Chương 2 Thông tư liên tịch 03/2023/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC quy định về phối hợp thông báo hoặc gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội do Bộ trưởng Bộ Công an - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
1. Quyết định khởi tố bị can, quyết định bổ sung quyết định khởi tố bị can, quyết định thay đổi quyết định khởi tố bị can.
2. Quyết định đình chỉ điều tra vụ án hình sự đối với bị can, quyết định đình chỉ điều tra bị can.
3. Quyết định truy nã; quyết định đình nã.
1. Quyết định truy nã.
2. Quyết định đình nã.
1. Quyết định khởi tố bị can, quyết định bổ sung quyết định khởi tố bị can, quyết định thay đổi quyết định khởi tố bị can do Viện kiểm sát nhân dân ban hành.
2. Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can do Viện kiểm sát nhân dân ban hành.
3. Đối với những vụ án do bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Kiểm ngư khởi tố, điều tra và kết thúc điều tra, chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền đề nghị truy tố theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 164 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) thì Viện kiểm sát nhân dân thông báo hoặc gửi những thông tin, tài liệu theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch này về Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ cùng cấp.
1. Bản án hình sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật.
2. Bản án hình sự phúc thẩm.
3. Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, bị cáo do Tòa án ban hành.
4. Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
5. Quyết định giám đốc thẩm, quyết định tái thẩm.
6. Quyết định tổng hợp hình phạt.
7. Quyết định đình chỉ thi hành án.
8. Quyết định về việc xét đơn xin ân giảm hình phạt tử hình của Chủ tịch nước.
9. Biên bản thi hành án tử hình.
1. Danh bản, chỉ bản, ảnh người phạm tội.
2. Trích lục tiền án, tiền sự.
3. Thông báo kết quả xác minh nhân thân, lý lịch đối tượng.
4. Những thông tin, tài liệu đã được cơ quan tiến hành tố tụng; Trại giam, Trại tạm giam thuộc Bộ Công an; Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh cung cấp cho Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ của Công an nhân dân nêu tại các điều 4, 5, 6 và 7 của Thông tư liên tịch này.
Thông tư liên tịch 03/2023/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC quy định về phối hợp thông báo hoặc gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội do Bộ trưởng Bộ Công an - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 03/2023/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 12/05/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Trí Tuệ, Lê Quốc Hùng, Nguyễn Hải Trâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Thông tin, tài liệu Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao thông báo hoặc gửi về Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ của Công an nhân dân
- Điều 5. Thông tin, tài liệu Trại giam, Trại tạm giam thuộc Bộ Công an; Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh thông báo hoặc gửi về Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ của Công an nhân dân
- Điều 6. Thông tin, tài liệu Viện kiểm sát nhân dân thông báo hoặc gửi về Cơ quan Hồ sơ nghiệp của Công an nhân dân
- Điều 7. Thông tin, tài liệu Tòa án nhân dân thông báo hoặc gửi về Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ của Công an nhân dân
- Điều 8. Thông tin, tài liệu Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ của Công an nhân dân cung cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng; Trại giam, Trại tạm giam thuộc Bộ Công an; Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh
- Điều 9. Trách nhiệm thông báo hoặc gửi thông tin, tài liệu của các cơ quan tiến hành tố tụng; Trại giam, Trại tạm giam thuộc Bộ Công an; Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh
- Điều 10. Thời hạn thông báo hoặc gửi thông tin, tài liệu
- Điều 11. Phương thức thông báo hoặc gửi tài liệu và kết nối, chia sẻ thông tin
- Điều 12. Thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 13. Thời hạn cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 14. Bảo đảm tính pháp lý của thông tin, tài liệu được thông báo hoặc gửi, cung cấp