Hệ thống pháp luật

Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành

Điều 2. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí

Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 được tính như sau:

1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức

Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư này, thì căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 33/2009/NĐ-CP để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:

a. Công thức tính mức lương:

Mức lương thực hiện từ 01/5/2009

=

Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

b. Công thức tính mức phụ cấp:

- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009

=

Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng

x

Hệ số phụ cấp hiện hưởng

- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009

=

Mức lương thực hiện từ 01/5/2009

+

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2009 (nếu có)

+

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2009 (nếu có)

x

Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

c. Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/5/2009

=

Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng

x

Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)

2. Đối với người lao động trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập

Người lao động trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này căn cứ vào mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 33/2009/NĐ-CP để tính mức lương ghi trong hợp đồng; tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tiền lương ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

3. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư này, thì căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:

Mức hoạt động phí thực hiện từ 01/5/2009

=

Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng

x

Hệ số hoạt động phí theo quy định

4. Đối với người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư này.

a. Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân áp dụng cách tính mức lương và phụ cấp theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;

b. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, thì thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như đối với cán bộ, công chức, viên chức theo cách tính quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 01/2009/TTLT-BNV-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 22/04/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Vũ Văn Ninh, Trần Văn Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 259 đến số 260
  • Ngày hiệu lực: 06/06/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra