BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13-TTLB/TM-CN | Hà Nội , ngày 19 tháng 9 năm 1996 |
Nhằm hoàn chỉnh quy chế, tổ chức thực hiện tốt các Hiệp định dã ký giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EU), Canada, Na Uy, Thổ Nhĩ Kỳ về hạn ngạch hàng dệt - may của Việt Nam xuất khẩu vào các nước nói trên; rút kinh nghiệm từ các quy chế đã áp dụng từ năm 1993 đến nay, sau khi tham khảo quy chế quản lý, phân phối hạn ngạch của một số nước (Thái Lan, Singapore, Ấn Độ, Indonesia...).
Liên bộ Thương mại - Công nghiệp quy định về việc quản lý và sử dụng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt - may từ năm 1997, như sau:
1. Việc giao quyền sử dụng hạn ngạch được tiến hành theo nguyên tắc công khai, công bằng, không phân biệt đối xử và có xem xét chiếu cố đến các vùng khó khăn.
2. Đối tượng được giao quyền sử dụng hạn ngạch là các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng dệt - may, hoặc giấy phép đầu tư ngành hàng dệt - may (đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
Đối với các doanh nghiệp xin sử dụng hạn ngạch lần đầu, chỉ xem xét giải quyết trên cơ sở thực tế. Khuyến khích khai thác các chủng loại chưa sử dụng hết, chủng loại mới, thị trường mới.
3. Căn cứ để giao quyền sử dụng hạn ngạch là số lượng thực hiện năm trước của doanh nghiệp, nhưng phải bảo đảm tỷ lệ quy định trong Hiệp định (riêng với EU là 60% hạn ngạch thương mại và 40% hạn ngạch công nghiệp).
Cơ sở tính số lượng thực hiện hạn ngạch thương mại năm trước là số được giao trong 2 đợt, kết thức vào tháng 2 hàng năm.
Doanh nghiệp thực hiện từ 90% trở lên được giữ nguyên số đã cấp năm trước, nếu dưới 90% thì chỉ được giao bằng số thực hiện.
Tất cả các số lượng bổ sung, chuyển đổi sau khi phân bổ chính thức đều không được tính vào số thực hiện năm trước để cấp cho năm sau (từ trường hợp điều chỉnh để bảo đảm đúng tỷ lệ theo quy chế và bổ sung đối với một số chủng loại mới, chủng loại chưa sử dụng hết).
4. Dành một tỷ lệ hạn ngạch để cấp bổ sung nhằm khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu theo dạng bán sản phẩm từ nguồn nguyên liệu sản xuất tại Việt Nam. Mức bổ sung thêm bằng 20-30% (tuỳ theo chủng loại) số lượng hợp đồng xuất khẩu theo dạng trên, nhưng tối đa không quá 20% hạn ngạch của doanh nghiệp đã được cấp.
5. Hạn ngạch công nghiệp: các doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng với các nhà công nghiệp Châu u theo danh sách do Uỷ ban Liên minh Châu u giới thiệu và gửi về Bộ Thương mại chậm nhất là 30/4 hàng năm.
II- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HẠN NGẠCH
Các doanh nghiệp có nhu cầu dùng hạn ngạch hàng dệt - may xuất khẩu vào các thị trường trên đều phải gửi phiếu đăng ký sử dụng hạn ngạch (theo mẫu kèm) về:
+ Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu),
+ Bộ Công nghiệp (Vụ Kế hoạch - Đầu tư).
Thời hạn gửi:
+ Đăng ký sử dụng hạn ngạch thương mại trước 10/10 hàng năm. + Đăng ký sử dụng hạn ngạch công nghiệp trước 30/4 hàng năm.
III- TRÌNH TỰ GIAO QUYỀN SỬ DỤNG:
Việc giao quyền sử dụng được chia làm 3 đợt:
1. Đợt 1: Thông báo vào tháng 10 hàng năm để các doanh nghiệp chuẩn bị hợp đồng cho năm kế hoạch. Giao quyền sử dụng hạn ngạch thương mại với số lượng bằng số doanh nghiệp thực hiện 9 tháng.
2. Đợt 2: Thông báo vào tháng 2 của năm kế hoạch. Giao tiếp hạn ngạch thương mại với số lượng theo nguyên tắc tại điểm 3 mục 1 và giao hạn ngạch công nghiệp đợt 1 cho các đơn vị đã có hợp đồng. Thông báo sử dụng hạn ngạch chỉ gửi cho doanh nghiệp có báo cáo thực hiện năm trước.
3. Đợt 3: Thông báo vào tháng 5 của năm kế hoạch. Giao tiếp hạn ngạch công nghiệp đợt 2. Giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp mới và bổ sung hạn ngạch thương mại nếu hạn ngạch công nghiệp không sử dụng hết. Mức bổ sung theo tỷ lệ giữa hạn ngạch còn và hạn ngạch thực hiện năm trước của các doanh nghiệp.
1. Hoàn trả:
Sau khi nhận hạn ngạch, nếu không có khả năng thực hiện, các doanh nghiệp phải hoàn trả để Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp điều cho đơn vị khác. Nghiêm cấm việc mua bán chuyển nhượng hạn ngạch.
Nếu không hoàn trả và không sử dụng hết hạn ngạch sẽ bị trừ vào hạn ngạch được sử dụng năm sau:
2. Lệ phí hạn ngạch:
Đối với các chủng loại có thu lệ phí ghi trong phiếu thông báo hạn ngạch, các doanh nghiệp được phép nộp theo số lượng từng lô hàng xuất khẩu. Khi đến nhận giấy phép xuất nhập khẩu (E/L) tại phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực, doanh nghiệp phải trình chứng từ nộp lệ phí cho lô hàng.
Mức thu lệ phí của từng chủng loại vẫn áp dụng theo quy chế cũ.
Thời hạn cuối cùng là 15/10 hàng năm, các doanh nghiệp phải hoàn thành việc nộp lệ phí cho toàn bộ số lượng hạn ngạch thông báo. Sau thời hạn trên số hạn ngạch không nộp lệ phí, Liên Bộ sẽ thu hồi. Các doanh nghiệp được bổ sung hạn ngạch sau 15/10 phải nộp ngay lệ phí khi nhận thông báo.
Tài khoản nhận lệ phí của Bộ Thương mại 362.111.370.725 tại ngân sách Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác:
Các doanh nghiệp được giao quyền sử dụng hạn ngạch, nếu không có khách hàng hoặc ký hợp đồng trực tiếp không hiệu quả có thể uỷ thác cho đơn vị khác ký hợp đồng ngoại trên nguyên tắc hàng phải được sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch và phải được Bộ Thương mại cho phép.
Phí uỷ thác do hai bên thoả thuận.
4. Chế độ báo cáo: Các doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo việc thực hiện hạn ngạch hàng quý - năm theo các mẫu kèm theo. Thời hạn gửi báo cáo đến Bộ Thương mại chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý.
1. Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thi hành các Hiệp định xuất khẩu hàng dệt - may với các nước trên có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn thực hiện tốt các quy chế đã ban hành và phối hợp các cơ quan liên quan xử lý các vấn đề phát sinh.
Tổ chức điều hành Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện, thông báo tình hình trên Báo, Tạp chí Thương mại và Báo công nghiệp để các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết.
2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các văn bản đã ban hành trước đây.
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy phép KD-XNK số: Cấp ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày........ tháng.... năm 199
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY ĐI ........ (EU, NAUY, CANADA, THỔ NHĨ KỲ)
- Căn cứ quy chế giao quyền sử dụng hạn ngạch của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp số 13 TTLB/TM-CN ngày 19 tháng 9 năm 1996;
- Căn cứ năng lực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;
- Căn cứ nhu cầu thị trường và khách hàng năm 1997 Công ty đề nghị Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp phê duyệt giao quyền sử dụng hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loại sau đây trong năm 1997.
|
|
| Số lượng - Hạn ngạch |
| |
TT | Tên hàng | Cat | Thực hiện 1996 | Đăng ký sử dụng 1997 | Thị trường khách hàng |
|
|
|
|
|
|
Công ty cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp.
Nơi gửi:
- Như trên Giám đốc
- Vụ KH (Bộ CN) (Ký tên, đóng dấu)
1. Tên doanh nghiệp: (Ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy phép KD-XNK số: Cấp ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày........ tháng.... năm 199
Kính gửi: Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu)
1. Báo cáo về trang thiết bị
Số | Tên thiết bị | Đơn vị | Số lượng thiết bị đến thời điểm | ||
TT |
| tính | 1.1993 | 1.1995 | 1.1996 |
1 | Máy 1 kim | Chiếc |
|
|
|
2 | Máy 2 kim | Chiếc |
|
|
|
3 | Máy vắt sổ | Chiếc |
|
|
|
4 | Thiết bị là hơi | Chiếc |
|
|
|
5 | Máy đánh bo | Chiếc |
|
|
|
6 | Máy cắt | Chiếc |
|
|
|
7 | Máy thùa khuy | Chiếc |
|
|
|
8 | Thiết bị chuyên dùng khác | Chiếc |
|
|
|
2. Diện tích nhà xưởng:
- Diện tích nhà xưởng sản xuất (m2)
- Diện tích nhà kho (trong cùng khuôn viên, không tính kho thuê tách rời)
3. Nơi đặt xưởng sản xuất
Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất thuộc tài sản doanh nghiệp
Ghi chú: Giám đốc
Chỉ báo cáo trang tiết bị thuộc (ký tên và đóng dấu)
sở hữu của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp: (Ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy phép KD-XNK số: Cấp ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày........ tháng.... năm 199
Kính gửi: Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM 1996
I. THỊ TRƯỜNG CÓ HẠN NGẠCH:
Số TT | Chủng loại | Cat | Đơn vị | Hạn ngạch | Thực hiện | Ghi chú | |||
|
|
| tính |
| Số lượng | Đạt (%) | Trị giá | (ghi rõ | |
|
|
|
|
|
|
| Gia công | FOB | nước N.K) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỊ TRƯỜNG KHÔNG HẠN NGẠCH
Số TT | Chủng loại | Đơn vị | Thực hiện | Ghi chú (ghi rõ | ||
|
| tính | Số lượng | Trị giá | nước N.K) | |
|
|
|
| Gia công | FOB |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. UỶ THÁC XUẤT KHẨU: (QUA ĐƠN VỊ KHÁC):
Số | Chủng loại | Đơn | Nước | Thực hiện | Ghi chú | ||
TT |
| vị | nhập | Số lượng | Trị giá | (ghi rõđơn vị | |
|
| tính | khẩu |
| Gia công | FOB | nhận ủy thác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHẬN ỦY THÁC (XUẤT KHẨU ỦY THÁC CHO DOANH NGHIỆP KHÁC):
Số | Chủng loại | Đơn | Nước | Thực hiện | Ghi chú | ||
TT |
| vị | nhập | Số lượng | Trị giá | (ghi rõ đơn vị | |
|
| tính | khẩu |
| Gia công | FOB | ủy thác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi gửi: Giám đốc
- Như trên (Ký tên và đóng dấu)
- Vụ KH
1. Tên doanh nghiệp: (Ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy phép KD-XNK số: Cấp ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày........ tháng.... năm 199
Kính gửi: Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu)
BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT, MAY QUÝ NĂM 1997
1. Xuất khẩu sang thị trường có hạn ngạch:
TT | Tên | Cat | Nước | ĐV | Số lượng | Trị giá (USD) | |||||
| hàng |
| NK | tính | H.ng | TH | L.kế | GC | L.kế | FOB | L.kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xuất khẩu sang thị trường không hạn ngạch:
TT | Tên | Cat | Nước | ĐV | Số lượng | Trị giá (USD) | |||
| hàng |
| NK | tính |
| GC | L.kế | FOB | L.kế |
3. Xuất khẩu ủy thác qua đơn vị khác:
TT | Tên | Cat | Nước | Số | Trị giá (USD) | Đơn vị nhận | |||
| hàng |
| N khẩu | lượng | G.công | L.kế | FOB | L.kế | ủy thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá quy ra USD
Nơi nhận: Giám đốc Công ty
- Như trên (Ký tên và đóng dấu)
- Vụ KH
Lê Huy Côn (Đã ký) | Nguyễn Xuân Quang Đã ký) |
Thông tư liên bộ 13-TTLB/TM-CN năm 1996 về việc quản lý và sử dụng hạn ngạch xuất nhập khẩu hàng dệt may Bộ Thưong Mại - Bộ Công Nghiệp ban hành
- Số hiệu: 13-TTLB/TM-CN
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 19/09/1996
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại
- Người ký: Lê Huy Côn, Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/1996
- Ngày hết hiệu lực: 06/12/1997
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực