Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ XÂY DỰNG-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1-VGNN-XD/TT | Hà Nội , ngày 01 tháng 4 năm 1985 |
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Xây dựng quyết định giá như sau:
I. DANH MỤC SẢN PHẨM DO BỘ XÂY DỰNG LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ TRÌNH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1. Giá vật tư:
- Thạch cao.
- Xi măng bao P300 (theo phương pháp thử 140-64) tương đương với P400 (theo phương pháp thử cứng).
- Gạch đặc 220 x 105 x 60 mm mác 75-99 kg/cm2.
- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).
- Đá hộc (loại đá vôi), sỏi xô, cát vàng khu vực sản xuất tập trung.
2. Giá thiết bị toàn bộ:
Các công trình sản xuất trong nước và nhập khẩu do Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt tổng dự toán và quyết toán.
3. Giá cho thuê nhà ở (giá chuẩn).
4. Chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành.
5. Giá bán lẻ: xi măng bao P300; gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 75-99 kg/cm2; ngói máy 22 v/m2 (loại A).
II. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1. Cụ thể hoá giá:
a. Căn cứ vào giá bán buôn vật tư chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định giá bán theo khu vực những sản phẩm sau đây:
- Thạch cao.
- Xi măng bao P300.
- Gạch đặc 220 x 105 x 60 mm mác 75-99 kg/cm2, 100-124 kg/cm2.
- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).
- Đá hộc (loại đá vôi), sỏi xô, cát vàng, khu vực sản xuất tập trung.
b. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp cho các sản phẩm (xi măng bao P300).
c. Căn cứ vào giá bán lẻ chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định giá bán lẻ theo khu vực, theo đối tượng... những sản phẩm sau đây:
- Xi măng bao P300.
- Gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 75-99 kg/cm2, 100-124kg/cm2.
- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).
2. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp những sản phẩm Hội đồng Bộ trưởng đã quyết định giá bán buôn vật tư và những sản phẩm Uỷ ban Vật giá Nhà nước cụ thể hoá giá tại điểm (a) trên đây, cụ thể là:
- Thạch cao.
- Xi măng bao P300.
- Gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 75-99 kg/cm2, 100-124 kg/cm2.
- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).
- Đá hộc (loại đá vôi), cát vàng, sỏi xô khu vực sản xuất tập trung.
3. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp và giá bán buôn vật tư:
a. Các loại vật tư:
- Gạch chịu lửa, chịu axít.
- Gạch lát nhà bằng xi măng cát (200 x 200 x 18) mm (loại gạch lát trơn mầu; gạch lát hoa 2 - 3 mầu).
- Tấm lợp phibrô xi măng.
- Cấu kiện bằng bê tông đúc sẵn và bằng sắt thép (mặt hàng chuẩn).
b. Các loại máy móc thiết bị:
- Máy sản xuất gạch, ngói.
- Máy khoan đá, máy cưa đá.
- Cần cẩu thiếu nhi T 100.
- Xe máy thi công.
- Máy trộn bê tông.
- Sà lan xây dựng.
- Các sản phẩm cơ khí là cấu kiện có giá trị từ 500 ngàn đồng trở lên. 4. Quyết định giá chuẩn hoặc khung giá cho thuê nhà làm việc và sản xuất kinh doanh.
5. Quyết định giá cho người nước ngoài thuê nhà, thuê đất, giá bán vật tư và dịch vụ cho các công trình xây dựng của người nước ngoài và cho các công trình liên doanh giữa nước ta và nước ngoài.
III. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ XÂY DỰNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1. Cụ thể hoá giá:
a. Căn cứ vào giá chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng, và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá bán cho những sản phẩm sau đây:
- Xi măng P200, P400, P500.
- Gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 50, 125, 150.
- Ngói 22 v/m2 (loại B).
- Gạch lát nhà bằng xi măng cát (200 x 200 x 18) mm (loại gạch lát trơn trắng, gạch lát hoa 4 mầu trở lên).
- Cấu kiện bằng bê tổng đúc sẵn, bằng sắt thép ngoài những mặt hàng chuẩn do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá.
b. Căn cứ vào giá chuẩn hoặc khung giá cho thuê nhà làm việc và sản xuất kinh doanh của Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá cho thuê nhà sản xuất và kinh doanh theo cấp loại, theo đối tượng...
c. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư, thương nghiệp sản phẩm cụ thể trong ngành (ngoài xi măng bao P300).
2. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư và giá bán lẻ (nếu có) những sản phẩm thuộc các cơ sở trực thuộc Bộ sản xuất, kinh doanh (bao gồm các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và các tổ chức xây lắp được giao kế hoạch sản xuất, tiêu thụ trong ngành). Cụ thể là:
a. Các loại vật tư:
- Xi măng rời (P200, P300, P400, P500).
- Clanh ke.
- Gạch rỗng.
- Gạch không nung.
- Gạch lá nem, lá dứa.
- Gạch silicát, gạch blốc, gạch đá ong, gạch men sứ (kể cả sản phẩm xuất khẩu).
- Gạch trang trí.
- Ngói 13 v/m2, ngói 15 v/m2.
- Ngói bò 36, ngói bò 45.
- Kính trắng, kính màu (kể cả kính mầu xuất khẩu).
- Sứ vệ sinh.
- Ống sành, phụ tùng ống sành.
- Má phanh ô tô, cát tông mi-ăng, bột bảo ôn.
- Ván tường ép.
- Đá dăm (loại đá vôi) khu vực sản xuất tập trung.
- Đá hộc, đá dăm (loại đá vôi cứng đá granit cứng) thuộc khu vực không sản xuất tập trung.
- Đá hoa xuất khẩu.
- Đá lắp ghép, đá chắp ghép.
- Vôi.
- Mặt bàn grani-tô.
- Sản phẩm đồ mộc; khuôn cửa, cánh cửa, dầm trần.
- Cao lanh lọc, cao lanh thô.
b. Các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng:
- Xe goòng lật.
- Tủ điện.
- Phụ tùng cho sản xuất xi măng (bao gồm cả bi).
- Phụ tùng máy sản xuất vật liệu xây dựng.
- Cốp pha và ván khuôn thép.
- Tiểu ngũ kim.
- Xe cải tiến.
- Cửa kim loại.
- Giường, tủ y tế. - Đồng hồ đo nước.
- Phụ kiện sứ vệ sinh.
- Ke, khoá, chất, bản lề.
- Tê, van, cút, ống nước.
- Sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm mới sản xuất quy trình sản xuất chưa ổn định không có trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước giao.
Đối với sản phẩm và dịch vụ do Hội đồng Bộ trưởng hoặc Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền cho Uỷ ban Vật giá Nhà nước cụ thể hoá giá và quyết định giá nêu trong mục I và mục II Thông tư này mà các Bộ, các tỉnh có sản xuất để tiêu dùng trong Bộ (hoặc tỉnh) thì Bộ (hoặc tỉnh) căn cứ vào giá của Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá bán trong ngành (hoặc tỉnh) sau khi trao đổi và thống nhất với Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Xây dựng (nếu là sản phẩm mang tính chuyên ngành). Trường hợp bán ra ngoài thì do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.
Nguyễn Văn Thu (Đã ký) | Trần Xuân Giá (Đã ký) |
- 1Thông tư liên bộ 21-VGNN/VT/TT 1986 quy định danh mục sản phẩm do bộ vật tư quyết định giá do Ủy ban vật giá nhà nước - Bộ Vật tư ban hành
- 2Thông tư liên bộ 11-VGNN-YT-TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Y tế quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Bộ Văn hoá ban hành
- 4Thông tư liên bộ 6/VGNN-BĐ/T năm 1985 quy định danh mục sản phẩm, dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Tổng cục Bưu điện quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Tổng cục bưu điện ban hành
- 5Thông tư liên tịch 7-VGNN-TDTT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Tổng cục thể dục thể thao quyết định giá do Ủy ban Vật giá Nhà nước và Tổng cục thể dục thể thao ban hành
- 6Thông tư liên tịch 10-VGNN-MT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Mỏ và than quyết định giá do Ủy ban vật giá Nhà nước Bộ Mỏ và Than ban hành
- 7Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá do ủy ban vật giá - Bộ Nội thương ban hành
- 8Thông tư liện tịch 18-VGNN-GTVT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Giao thông vận tải quyết định giá do Ủy ban vật giá-Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư liên tịch 20/VGNN-TL/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Thuỷ lợi quyết định giá do ủy ban vật giá Nhà nước - Bộ Thủy lợi ban hành
- 1Thông tư liên bộ 21-VGNN/VT/TT 1986 quy định danh mục sản phẩm do bộ vật tư quyết định giá do Ủy ban vật giá nhà nước - Bộ Vật tư ban hành
- 2Thông tư liên tịch 20/VGNN-TL/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Thuỷ lợi quyết định giá do ủy ban vật giá Nhà nước - Bộ Thủy lợi ban hành
- 3Thông tư liện tịch 18-VGNN-GTVT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Giao thông vận tải quyết định giá do Ủy ban vật giá-Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá do ủy ban vật giá - Bộ Nội thương ban hành
- 5Thông tư liên tịch 10-VGNN-MT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Mỏ và than quyết định giá do Ủy ban vật giá Nhà nước Bộ Mỏ và Than ban hành
- 6Thông tư liên tịch 7-VGNN-TDTT/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Tổng cục thể dục thể thao quyết định giá do Ủy ban Vật giá Nhà nước và Tổng cục thể dục thể thao ban hành
- 7Thông tư liên bộ 6/VGNN-BĐ/T năm 1985 quy định danh mục sản phẩm, dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Tổng cục Bưu điện quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Tổng cục bưu điện ban hành
- 8Thông tư liên bộ 515-VGNN-VH/TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Văn hoá quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Bộ Văn hoá ban hành
- 9Thông tư liên bộ 11-VGNN-YT-TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Y tế quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị định 33-HĐBT năm 1984 Điều lệ quản lý giá do Hội Đồng Bộ Trưởng ban hành
Thông tư liên bộ 1-VGNN-XD/TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Xây dựng quyết định giá do Uỷ ban vật giá Nhà nước- Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1-VGNN-XD/TT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 01/04/1985
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng, Uỷ ban Vật giá Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Văn Thu, Trần Xuân Giá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 16/04/1985
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra