Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 99/2023/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH

Điều 5. Đối tượng, thẩm quyền kiểm định

1. Xe cơ giới phải được kiểm đinh trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động (trừ các trường hợp được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Điều 10 Thông tư này).

2. Việc cơ động kiểm định chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo không có điều kiện đưa xe cơ giới đến cơ sở kiểm định (khoảng cách từ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đến cơ sở kiểm định phải có bán kính lớn hơn 50 km); nhóm xe tác chiến; xe cứu thương, cứu hoả, xe làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; xe quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định.

3. Chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu trên Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.

Điều 6. Hồ sơ kiểm định lần đầu

1. Xe cơ giới quân sự

a) Công văn hoặc Giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp Trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu theo quy định;

b) Chứng nhận đăng ký xe; Lý lịch xe (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự đã đăng ký);

c) Biển số tạm thời (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự chưa hoàn thành thủ tục đăng ký);

d) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới quân sự cải tạo (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự cải tạo).

2. Xe cơ giới của doanh nghiệp

a) Công văn hoặc Giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định;

b) Chứng nhận đăng ký xe;

c) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới nhập khẩu);

d) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước);

đ) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới cải tạo).

Điều 7. Hồ sơ kiểm định định kỳ

1. Xe cơ giới quân sự: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

2. Xe cơ giới của doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

3. Lập hồ sơ kiểm định

a) Cơ sở kiểm định tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 và khoản 1, 2 Điều này; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bổ sung hoàn thiện;

b) Cơ sở kiểm định in thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ cơ sở dữ liệu quản lý thực lực của Cục Xe - Máy; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp thông số kỹ thuật xe cơ giới chưa có trong cơ sở dữ liệu thì cơ sở kiểm định phải lập Phiếu hồ sơ xe cơ giới theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong chương trình quản lý kiểm định;

c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định, ghi sổ theo dõi xe vào kiểm định; in Phiếu hồ sơ xe cơ giới (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu hoặc chưa có trong cơ sở dữ liệu);

d) Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh).

Điều 8. Chu kỳ kiểm định

Chu kỳ kiểm định xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Nội dung, phương pháp kiểm tra

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 05 công đoạn sau:

a) Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

b) Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của xe cơ giới;

c) Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

d) Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường;

đ) Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của xe cơ giới.

3. Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và thực hiện thêm các nội dung quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Miễn kiểm định

1. Xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp Chứng nhận đăng ký xe, Biển số đăng ký theo quy định của pháp luật.

2. Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này).

Điều 11. Kết quả kiểm định

1. Kết quả kiểm định từng nội dung do các kiểm định viên kiểm tra, đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định (trừ xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu).

2. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định

a) Xe cơ giới sau kiểm định đủ 5 công đoạn, đạt yêu cầu các nội dung theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định. Trường hợp xe cơ giới sau kiểm định không đạt yêu cầu thì cơ sở kiểm định phải thông báo rõ nội dung, hạng mục không đạt yêu cầu cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp biết để sửa chữa, khắc phục và tổ chức kiểm định lại các nội dung, hạng mục đó;

b) Xe cơ giới thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp dán Tem kiểm định lên xe cơ giới theo quy định tại khoản 4, Điều 13 Thông tư này;

c) Thời hạn có hiệu lực kiểm định của xe cơ giới được ghi trực tiếp trong Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cấp theo chu kỳ kiểm định.

Điều 12. Phiếu kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định

1. Phiếu kiểm định được in đen trắng trên giấy double A, loại 70gsm, khổ A4 (210 x 297mm) theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận kiểm định được in màu hai mặt trên giấy double A, loại 150gsm, khổ A5 (210 x 148mm) theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định chỉ có giá trị khi ghi đầy đủ nội dung và được chỉ huy cơ sở kiểm định kỹ ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định.

Điều 13. Tem kiểm định

1. Tem kiểm định hình tròn, đường kính 95mm, được dán màng nilon bảo vệ; in màu hai mặt trên giấy double A, loại 80gsm theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tem kiểm định chỉ có giá trị khi ghi đầy đủ nội dung và được chỉ huy sở kiểm định ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định.

3. Tem kiểm định do kiểm định viên trực tiếp dán lên xe cơ giới sau kiểm định đạt yêu cầu (trừ trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu).

4. Tem kiểm định được dán bên trong, phía trên bên phải kính chắn gió theo chiều tiến của xe. Đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc Tem kiểm định được dán vào khung xe, gần vị trí lắp Biển số đăng ký.

5. Trường hợp vì lý do khách quan Tem kiểm định bị mất, hỏng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp làm văn bản đề nghị cơ sở kiểm định đã kiểm định trước đó để cấp đổi Tem kiểm định.

6. Tem kiểm định hết hiệu lực một trong các trường hợp sau:

a) Sau ngày có hiệu lực được ghi trên Tem kiểm định;

b) Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;

c) Xe cơ giới bị tai nạn, hư hỏng đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;

d) Cải tạo, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các cụm, hệ thống liên quan đến an toàn (thay thế cụm động cơ, hệ thống phanh, hệ thống lái);

đ) Tem kiểm định bị tẩy, xoá, bong tróc.

Điều 14. Báo cáo công tác kiểm định

Chế độ báo cáo kết quả kiểm định và kết quả sử dụng phôi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định về cơ quan nghiệp vụ cấp trên trực tiếp quản lý và Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật theo quy định sau:

1. Tiêu đề, loại báo cáo:

a) Báo cáo kết quả tháng..., phương hướng nhiệm vụ tháng.... (từ ngày 26 tháng trước đến ngày 25 tháng tiếp theo);

b) Báo cáo kết quả quý I, phương hướng nhiệm vụ quý II;

c) Báo cáo kết quả 6 tháng đầu năm, phương hưởng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm;

d) Báo cáo kết quả 9 tháng, phương hướng nhiệm vụ quý IV;

đ) Báo cáo kết quả năm.

2. Nội dung, thể thức trình bày: Theo Mẫu số 05, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thời gian báo cáo:

a) Báo cáo kết quả tháng: Ngày 26 hằng tháng;

b) Báo cáo kết quả quý: Ngày 10 của tháng cuối quý;

c) Báo cáo kết quả năm: Ngày 10 tháng 11 hằng năm.

4. Hình thức gửi, nhận báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua quân bưu, qua hệ thống thư điện tử quân sự.

Điều 15. Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định

1. Cơ sở kiểm định phải quản lý, lưu trữ hồ sơ kiểm định theo quy định của pháp luật về lưu trữ, bao gồm:

a) Phiếu hồ sơ xe cơ giới (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu);

b) Sổ theo dõi xe cơ giới vào kiểm định;

c) Phiếu kiểm định của từng xe cơ giới;

d) Kết quả đo, kiểm tra các thông số kỹ thuật của từng xe cơ giới theo nội dung kiểm tra (nếu có);

đ) Các loại giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 và điểm c, d, đ khoản 2 Điều 6 Thông tư này (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu).

2. Dữ liệu kiểm định được lưu trữ tại cơ sở kiểm định và trên cơ sở dữ liệu chương trình quản lý kiểm định tại Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật.

3. Thời gian lưu trữ

a) Hồ sơ kiểm định do cơ sở kiểm định lập, lưu trữ và lập biên bản hủy tại cơ sở kiểm định sau thời hạn 04 năm (48 tháng) kể từ ngày kiểm định;

b) Cơ sở dữ liệu kiểm định được lưu trữ 05 năm (60 tháng) kể từ ngày kiểm định.

Thông tư 99/2023/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng

  • Số hiệu: 99/2023/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/11/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Huy Vịnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra