Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2003/TT-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2003 |
Ngày 30/12/2002 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. Để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 về thủ tục mua bán hoá đơn như sau:
"1- Thủ tục mua hoá đơn:
1.1- Thủ tục mua hóa đơn lần đầu:
a- Đối với tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:
- Đơn xin mua hoá đơn (theo mẫu số 01 đính kèm).
- Giấy giới thiệu của tổ chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký giới thiệu người đến cơ quan thuế liên hệ mua hoá đơn. Trên giấy giới thiệu phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân của người được giới thiệu đến liên hệ mua hoá đơn.
- Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kinh doanh.
Khi đến mua hoá đơn, người đứng tên trên giấy giới thiệu phải xuất trình chứng minh thư nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) với cơ quan thuế.
b- Đối với hộ kinh doanh: hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai mua hoá đơn lần đầu phải nộp các giấy tờ sau:
- Đơn xin mua hoá đơn (theo mẫu số 02 đính kèm).
- Giấy Chứng nhận đăng ký thuế bản photocopy. Khi đến cơ quan thuế nộp hồ sơ xin mua hoá đơn phải mang theo bản chính Giấy Chứng nhận đăng ký thuế để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu tính xác thực của bản photocopy. Nếu là bản photocopy có công chứng thì không phải mang theo bản chính.
- Trường hợp chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải viết giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự uỷ quyền. Giấy uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.
Khi đến liên hệ với cơ quan thuế, chủ hộ kinh doanh hoặc người được uỷ quyền phải xuất trình kèm theo chứng minh thư nhân dân (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).
c- Hồ sơ mua hoá đơn lần đầu của tổ chức kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Khi có sự thay đổi địa điểm giao dịch, địa điểm kinh doanh; trong vòng 10 ngày (ngày làm việc) cơ sở kinh doanh phải gửi thông báo thay đổi địa điểm cho cơ quan thuế biết.
d- Trách nhiệm của cơ quan thuế: tiếp nhận hồ sơ mua hoá đơn lần đầu của tổ chức, hộ kinh doanh và có trách nhiệm kiểm tra thủ tục mua hoá đơn lần đầu quy định tại điểm a và điểm b nêu trên.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
+ Kiểm tra đối chiếu họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người trực tiếp đến mua hoá đơn với họ tên, số chứng minh thư nhân dân ghi trong đơn hoặc trong giấy giới thiệu hoặc giấy uỷ quyền.
+ Kiểm tra các nội dung ghi trong đơn xin mua hoá đơn đảm bảo đầy đủ, rõ ràng theo mẫu quy định.
+ Đối chiếu tên cơ sở kinh doanh, số đăng ký kinh doanh, mã số thuế ghi trong đơn xin mua hoá đơn với Giấy Chứng nhận đăng ký thuế.
Sau khi đã kiểm tra theo các nội dung trên thấy phù hợp, cơ quan thuế viết giấy hẹn (theo mẫu số 03 kèm theo) giao cho cơ sở kinh doanh hẹn ngày giải quyết bán hoá đơn, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể cơ quan thuế quyết định thời gian hẹn, nhưng tối đa không quá 5 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian hẹn cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế kiểm tra thực tế địa điểm kinh doanh để xác định thực tế cơ sở kinh doanh có kinh doanh tại địa điểm khai báo hay không. Kết quả kiểm tra thực tế phải thể hiện bằng biên bản xác nhận địa điểm kinh doanh cuả tổ chức, cá nhân mua hoá đơn (theo mẫu số 04 kèm theo). Sau khi kiểm tra thực tế nếu đủ điều kiện, cơ quan thuế phải làm thủ tục cấp sổ mua hoá đơn (theo mẫu số ST 22/HĐ) cho cơ sở kinh doanh, đồng thời bán hoá đơn lần đầu theo đúng ngày hẹn. Trường hợp không đủ điều kiện được mua hoá đơn, cơ quan thuế phải thông báo cho cơ sở kinh doanh biết lý do.
Số lượng hoá đơn tổ chức, hộ kinh doanh được mua lần đầu không quá 2 quyển.
1.2- Thủ tục mua hóa đơn các lần tiếp theo:
a- Tổ chức, hộ kinh doanh mua hoá đơn lần tiếp theo nộp cho cơ quan thuế các giấy tờ sau:
- Đối với tổ chức kinh doanh: Giấy giới thiệu của tổ chức kinh doanh do người đại diện có thẩm quyền ký, trên giấy giới thiệu phải ghi rõ họ tên, chức vụ, số chứng minh thư nhân dân của người được tổ chức kinh doanh cử đi mua hoá đơn, số lượng hoá đơn xin mua.
- Đối với hộ kinh doanh: đơn xin mua hoá đơn, trong đơn phải ghi rõ họ tên chủ hộ kinh doanh, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ kinh doanh, số lượng hoá đơn xin mua. Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật. Giấy uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền.
- Sổ mua hoá đơn đã được cơ quan thuế cấp.
Người được tổ chức kinh doanh giới thiệu đến mua hoá đơn, chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ quyền, đến mua hoá đơn phải xuất trình cho cơ quan thuế chứng minh thư nhân dân bản chính (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật).
b- Trách nhiệm của cơ quan thuế:
Tiếp nhận hồ sơ mua hoá đơn của tổ chức, hộ kinh doanh. Thực hiện kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với chứng minh thư nhân dân để xác định người đến mua hoá đơn là đúng với họ tên người ghi trên giấy giới thiệu của tổ chức hoặc chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh uỷ quyền. Nếu đã phù hợp, cơ quan thuế có trách nhiệm bán hoá đơn cho cơ sở kinh doanh sử dụng; số lượng hoá đơn bán tối đa không quá số lượng hoá đơn đã sử dụng của tháng liền kề trước đó. Ví dụ Công ty A ngày 10/8 đến mua hoá đơn, số lượng xin mua là 15 quyển nhưng số lượng hoá đơn sử dụng tháng 7 là 12 quyển thì chỉ được mua tối đa 12 quyển.
- Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập, nếu chưa hết tháng đã sử dụng hết hoá đơn mua lần đầu (02 quyển), cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thời gian sử dụng hoá đơn mua lần đầu để quyết định số lượng hoá đơn được mua lần tiếp theo, sau khi đã xác định được số lượng hoá đơn sử dụng tháng thì sẽ bán theo mức sử dụng của tháng trước liền kề.
- Đối với cơ sở kinh doanh vi phạm điều 14 (trừ điểm 1, điểm 2), điều 15 và điều 16 Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn, nếu chấp hành Quyết định xử phạt và nộp tiền phạt, tiền thuế truy thu (nếu có) ngay vào ngân sách Nhà nước thì giải quyết bán hoá đơn như mức bán lần đầu (tối đa 02 quyển).
Sau thời gian 3 tháng nếu cơ sở kinh doanh không tiếp tục vi phạm thì cơ quan thuế bán hoá đơn như các cơ sở kinh doanh chấp hành tốt chế độ quản lý và sử dụng hoá đơn."
"1.8- Đối với cấp hoá đơn lẻ:
Các hộ kinh doanh nộp thuế ổn định 6 tháng hoặc 1 năm không có nhu cầu sử dụng hoá đơn quyển; hộ kinh doanh vi phạm bị cơ quan thuế từ chối bán hoá đơn quyển và các hộ không có đăng ký kinh doanh, hoặc không phải là kinh doanh thường xuyên nhưng có phát sinh doanh thu về hàng hoá, dịch vụ, nếu có nhu cầu sử dụng hoá đơn sẽ được cơ quan thuế cấp hoá đơn bán hàng lẻ (không thu tiền) để giao cho khách hàng.
Hoá đơn cấp lẻ được cấp trực tiếp tại Chi cục thuế hoặc tại Đội thuế. Tuỳ theo đặc điểm địa bàn và nhu cầu sử dụng hoá đơn lẻ, Chi cục thuế thông báo công khai địa điểm bán hoá đơn nhằm phục vụ thuận lợi nhất cho đối tượng nộp thuế có nhu cầu. Đối tượng được cấp hoá đơn lẻ phải nộp thuế (thu bằng biên lai thuế) trước khi nhận hoá đơn. Người có nhu cầu tự khai doanh thu kèm theo hợp đồng và giấy mua bán giữa hai bên để làm căn cứ cấp hoá đơn lẻ. Hoá đơn được lập tại cơ quan thuế; liên 1, liên 2 giao cho người được cấp hoá đơn; liên 3 lưu tại cơ quan thuế. Hoá đơn cấp lẻ phải được đóng dấu của cơ quan thuế vào phía trên bên trái của từng liên. Cơ quan thuế phải mở sổ theo dõi riêng các tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn lẻ như một tổ chức, cá nhân sử dụng hoá đơn."
"1.12- Hộ kinh doanh nộp thuế ổn định có đăng ký kinh doanh, có giấy chứng nhận đăng ký thuế, nếu có nhu cầu sử dụng hoá đơn, được cơ quan thuế bán hoá đơn bán hàng theo quy định sau:
Hộ kinh doanh nộp thuế ổn định khi mua hoá đơn lần đầu phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại điểm 1.1 Thông tư này. Trường hợp mua hoá đơn các lần tiếp sau phải thực hiện đúng thủ tục theo định tại điểm 1.2 Thông tư này, ngoài ra phải mang theo quyển hoá đơn đã mua lần trước liền kề đến đội thuế trực tiếp quản lý để đội thuế kiểm tra việc sử dụng hoá đơn, doanh thu ghi trên hoá đơn và xác nhận của đội trưởng đội thuế không có vi phạm về sử dụng hoá đơn vào đơn xin mua hoá đơn.
Cơ quan thuế được quyền từ chối bán hoá đơn trong các trường hợp sau: hộ kinh doanh nộp thuế khoán ổn định vi phạm các điều 14 (trừ điểm 1, điểm 2), điều 15, điều 16 Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ; không mang theo quyển hoá đơn mua lần trước liền kề để cơ quan thuế kiểm tra; kinh doanh nhưng chậm nộp thuế, dây dưa tiền thuế.
Số lượng bán hoá đơn cho hộ kinh doanh thuộc diện ổn định thuế 6 tháng hoặc 1 năm mỗi lần 01 quyển."
"1.13- Hộ kinh doanh nộp thuế ổn định có sử dụng hoá đơn, nếu doanh thu phản ánh trên hoá đơn cao hơn doanh thu ổn định, hộ kinh doanh phải nộp thuế tính theo doanh thu phản ảnh trên hoá đơn.
Nếu doanh thu phản ảnh trên hoá đơn thấp hơn doanh thu ổn định, hộ kinh doanh nộp thuế tính theo doanh thu ổn định.
Cơ quan thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế để điều tra xác định doanh thu đối với những hộ kinh doanh thuộc diện ổn định thuế 6 tháng hoặc 1 năm nhằm thực hiện ổn định thuế sát thực tế, đảm bảo công bằng và chống thất thu thuế. Hộ kinh doanh có quyền khiếu nại nếu thấy doanh thu ổn định không phù hợp với thực tế kinh doanh của mình."
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Những quy định tại Thông tư 120/2002/TT -BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính không được sửa đổi, bổ sung tại Thông từ này vẫn có hiệu lực thi hành. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Trương Chí Trung (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm 200
Kính gửi:...............................................................................
1. Tên tổ chức kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...................................................
Cấp ngày:.....................................................................................................
Cơ quan cấp: ................................................................................................
- Mã số thuế số:..............................................................................................
Cấp ngày:.....................................................................................................
- Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:.............................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Trụ sở giao dịch:
- Của đơn vị:.........................................................................................
- Đi thuê:...............................................................................................
- Mượn:.................................................................................................
Số nhà:............................................ Ngõ (ngách, xóm).................................
Đường phố (thôn):.......................... Phường (xã)..........................................
Quận (huyện):................................. Tỉnh (thành phố):.................................
- Số điện thoại:..............................................................................................
3. Các địa điểm kinh doanh khác (nếu có) trong cùng một tỉnh, thành phố:.....
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
*...................................................................................................................
Là cơ sở mới được thành lập, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.
- Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Gửi kèm:
+ Giấy giới thiệu của đơn vị cử người đến mua hoá đơn
Ghi chú:
+ Mẫu này áp dụng đối với tổ chức kinh tế.
+ Điểm 2: Chỉ giữ lại dòng phản ảnh đúng, còn các dòng không đúng thì xoá bỏ.
Nếu đi thuê hoặc mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn.
+ Điểm 3: Chỉ phản ảnh những địa điểm kinh doanh hạch toán phụ thuộc sử dụng chung hoá đơn với đơn vị.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm 200
Kính gửi:...............................................................................
1. Họ tên chủ hộ kinh doanh:
- Ngày..... tháng........ năm sinh..............
- Hộ khẩu thường trú: Số nhà................. đường phố (thôn xã):.......................
Quận (huyện):......................................... tỉnh (thành phố):.............................
- Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú (nếu có):.........................................................
Số nhà:............................................ Ngõ (ngách, xóm)..................................
Đường phố (thôn):.......................... Phường (xã)...........................................
Quận (huyện):................................ Tỉnh (thành phố):...................................
- Số CMND:................................... cấp ngày.............. tháng........ năm.........
tại:..................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...................................................
Cấp ngày:.......................................................................................................
Cơ quan cấp:..................................................................................................
- Mã số thuế số:.............................................................................................
Cấp ngày:.......................................................................................................
- Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:.............................................................
- Số điện thoại cần liên hệ: Số điện thoại cố định:.........................................
Số điện thoại di động:.........................................
2. Địa điểm kinh doanh:
- Số nhà:........................................ đường phố (thôn, xóm):..........................
Quận (huyện):............................... Tỉnh (Thành phố):...................................
- Địa điểm kinh doanh trên là của gia đình hay thuê, mượn:.........................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Số điện thoại tại địa điểm kinh doanh:........................................................
Tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
Đề nghị Chi cục Thuế giải quyết cho tôi được mua hóa đơn, loại hoá đơn:......
.......................................................................................................................
Tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của tôi.
- Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể.
- Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải có giấy uỷ quyền kèm theo.
- Nếu địa điểm kinh doanh đi thuê, mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn
Chi cục Thuế............... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, ngày tháng năm
- Tại phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục Thuế ... ... .
- Tại tổ quản lý ấn chỉ Chi cục Thuế: ..
đã nhận hồ sơ mua hoá đơn của Ông (Bà): .
Số CM nhân dân: .. là người của.. theo giấy giới thiệu (theo đơn xin mua hoá đơn của Chủ hộ kinh doanh hoặc giấy uỷ quyền) ... ......................
Mã số thuế ..
Địa chỉ: . . .
Hồ sơ gồm:
1-
2-
3-
4-
Để thực hiện việc quản lý đúng với thực tế
Phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục Thuế ..............
- Tổ quản lý ấn chỉ thuộc Chi cục Thuế hẹn tổ chức, cá nhân vào ngày tháng . năm đến tại địa điểm này cơ quan thuế xin phục vụ.
TM/Phòng Quản lý ấn chỉ (tổ quản lý ấn chỉ )
(Ký, ghi rõ họ tên)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN MUA HOÁ ĐƠN
Hôm nay......... , ngày............... tháng......... năm 200.........
Tại địa bàn:...............................................................................................
Chúng tôi gồm:
- Họ tên:.................................. Chức vụ:..................................................
- Họ tên:.................................. Chức vụ:..................................................
- Họ tên:.................................. Chức vụ:..................................................
Thuộc đơn vị (phòng, Chi cục thuế, đội thuế, tổ):...................................
..................................................................................................................
Xác nhận địa điểm kinh doanh của tổ chức, cá nhân:..............................
..................................................................................................................
Không có địa điểm kinh doanh như đơn xin mua hoá đơn
Tại:...........................................................................................................
Người chứng kiến: kết quả kiểm tra địa điểm kinh doanh của cán bộ thuế là đúng (Ký và ghi rõ họ tên) | Cán bộ thuế (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: - Mẫu này do cán bộ thuế lập
Có địa điểm kinh doanh đúng theo đơn xin mua hoá đơn hay không có: thì đánh dấu (x) vào ô vuông tương ứng
Người chứng kiến: là chủ nhà hoặc đại diện tổ chức cho thuê địa điểm hoặc cá nhân có địa chỉ ở gần địa điểm cần xác minh hoặc tổ trưởng dân phố, trưởng thôn bản, đại diện UBND phường xã, công an quản lý khu vực
- 1Quyết định 54-TC/TCT năm 1991 về chế độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 13675/BTC-CST năm 2013 thời điểm phát hành hoá đơn đối với hoạt động cung cấp dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 54-TC/TCT năm 1991 về chế độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 89/2002/NĐ-CP quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn
- 3Công văn 13675/BTC-CST năm 2013 thời điểm phát hành hoá đơn đối với hoạt động cung cấp dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 99/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 99/2003/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra