Điều 15 Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 15. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ điều chỉnh có hiệu lực, công ty quản lý quỹ thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng xác nhận quyền sở hữu cho nhà đầu tư với số lượng chứng chỉ quỹ đã mua và lập sổ đăng ký nhà đầu tư với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty quản lý quỹ; tên, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát; tên đầy đủ của quỹ; mã chứng khoán niêm yết của quỹ (nếu có);
b) Tổng số chứng chỉ quỹ được quyền chào bán, tổng số chứng chỉ quỹ, lô chứng chỉ quỹ đã bán, cơ cấu và chi tiết danh mục, tổng giá trị vốn huy động được cho quỹ;
c) Danh sách nhà đầu tư, thành viên lập quỹ (nếu có): họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân); tên đầy đủ, tên viết tắt, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức); số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có); số tài khoản của nhà đầu tư hoặc số tiểu khoản kèm theo số tài khoản ký danh; số lượng chứng chỉ quỹ sở hữu; tỷ lệ sở hữu; ngày đăng ký mua và ngày thanh toán;
d) Ngày lập sổ đăng ký nhà đầu tư.
2. Đại lý ký danh được mở, quản lý sổ phụ trên cơ sở hợp đồng ký với công ty quản lý quỹ, hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng. Sổ phụ bao gồm đầy đủ thông tin về nhà đầu tư với nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này. Chi phí quản lý sổ phụ không được hạch toán vào quỹ.
3. Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng phải luôn có đầy đủ thông tin về sở hữu của từng nhà đầu tư, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh. Thông tin về tài sản của nhà đầu tư trên sổ chính, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư. Quyền sở hữu của nhà đầu tư được xác lập kể từ thời điểm thông tin về sở hữu của nhà đầu tư được cập nhật tại sổ chính.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải thực hiện việc đăng ký, lưu ký đối với chứng chỉ quỹ niêm yết theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu ký chứng khoán. Số lượng các lô chứng chỉ quỹ ETF được phát hành, mua lại tại ngày giao dịch tiếp theo được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tự động cập nhật, đăng ký, lưu ký vào hệ thống theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
5. Trừ trường hợp công ty quản lý quỹ đã thực hiện lấy ý kiến nhà đầu tư trong giai đoạn chào bán, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
a) Biên bản họp hoặc biên bản kiểm phiếu và Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư;
b) Danh sách và hồ sơ cá nhân của các thành viên Ban đại diện quỹ.
Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 98/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 12/03/2021
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 4. Điều lệ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
- Điều 5. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ
- Điều 6. Giá trị tài sản ròng, giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 7. Phân phối lợi nhuận
- Điều 8. Chi phí của quỹ
- Điều 9. Nhà đầu tư, Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ
- Điều 10. Chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên
- Điều 11. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 12. Giải thể quỹ
- Điều 13. Hoạt động chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng
- Điều 14. Phân phối chứng chỉ quỹ
- Điều 15. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Điều 17. Đại hội nhà đầu tư
- Điều 18. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
- Điều 19. Ban đại diện quỹ
- Điều 20. Giá trị tài sản ròng của quỹ
- Điều 21. Giao dịch tài sản của quỹ
- Điều 22. Thông tin, quảng cáo, giới thiệu về quỹ
- Điều 23. Khuyến cáo
- Điều 24. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ
- Điều 25. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Điều 26. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 28. Giải thể quỹ
- Điều 29. Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư, tiểu khoản giao dịch của nhà đầu tư
- Điều 30. Quy định chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
- Điều 31. Lệnh mua chứng chỉ quỹ
- Điều 32. Lệnh bán chứng chỉ quỹ
- Điều 33. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
- Điều 34. Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
- Điều 35. Danh mục và hạn mức đầu tư của quỹ mở, quỹ chỉ số
- Điều 36. Đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư
- Điều 37. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 38. Chia, tách quỹ mở
- Điều 39. Hợp nhất, sáp nhập quỹ
- Điều 40. Giải thể quỹ
- Điều 41. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu
- Điều 42. Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối, tổ chức tạo lập thị trường
- Điều 43. Giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF (giao dịch sơ cấp)
- Điều 44. Giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán (giao dịch thứ cấp)
- Điều 45. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ ETF
- Điều 46. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 47. Giải thể quỹ
- Điều 48. Quy định về hoạt động liên quan của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 49. Công bố thông tin
- Điều 50. Quy định chung về quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 51. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 52. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư
- Điều 53. Hoạt động giao dịch bất động sản của quỹ
- Điều 54. Doanh nghiệp thẩm định giá và hoạt động thẩm định giá bất động sản
- Điều 55. Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
- Điều 56. Hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ
- Điều 57. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 59. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 60. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội đồng cổ đông
- Điều 61. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 62. Chi trả cổ tức của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 63. Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 64. Hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 65. Giải thể công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 66. Hoạt động chào bán, phát hành thêm, phân phối, xác nhận quyền sở hữu cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 67. Danh mục và hoạt động đầu tư, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 68. Giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 69. Hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
- Điều 70. Quy định về nhân sự công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có mục tiêu đầu tư vào bất động sản
- Điều 71. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 72. Danh mục và hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 73. Các quy định chung về ngân hàng giám sát
- Điều 74. Hoạt động lưu ký của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
- Điều 75. Hoạt động giám sát quỹ của ngân hàng giám sát
- Điều 76. Đại lý phân phối
- Điều 77. Hoạt động của đại lý phân phối
- Điều 78. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ