Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 95/2023/TT-BQP quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Chương III

QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẢI TẠO XE QUÂN SỰ

Điều 7. Quy trình cải tạo xe quân sự

1. Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có nhu cầu cải tạo xe quân sự xây dựng cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe (đối với trường hợp thay đổi tính năng chiến - kỹ thuật), trình Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt.

2. Cấp phép cải tạo xe quân sự.

3. Thiết kế cải tạo xe quân sự.

4. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự.

5. Thi công cải tạo xe quân sự.

6. Nghiệm thu xe quân sự.

Điều 8. Cấp phép cải tạo xe quân sự

1. Tổng Tham mưu trưởng cấp phép cải tạo xe quân sự đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

2. Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp phép cải tạo xe quân sự đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Thông tư này (Mẫu Giấy phép cải tạo xe quân sự theo Mẫu số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Giấy phép cải tạo xe quân sự cấp cho từng xe hoặc loạt xe, là căn cứ để thiết kế kỹ thuật, thi công cải tạo và đăng ký.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cải tạo xe quân sự

a) Cơ quan xe - máy đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự.

b) Hồ sơ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Thông, tư này, gồm: Tờ trình của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự của đơn vị có xe cải tạo (Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này); bản sao Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe sau cải tạo; bản sao chứng từ nguồn gốc của xe đối với xe chưa đăng ký và bản sao giấy chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký, bản sao chứng từ gốc của tổng thành thay thế;

c) Hồ sơ đối với trường hợp, quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Thông tư này, gồm: Tờ trình của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự của đơn vị có xe cải tạo (Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này); bản sao chứng từ nguồn gốc của xe đối với xe chưa đăng ký; bản sao giấy chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký và bản sao chứng từ nguồn gốc của tổng thành thay thế.

Điều 9. Thiết kế cải tạo xe quân sự

1. Cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ thiết kế cải tạo xe quân sự hoặc tổ chức được cấp có thẩm quyền cấp phép kinh doanh ngành nghề thiết kế phương tiện cơ giới đường bộ chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bộ Quốc phòng về nội dung, chất lượng hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự. Trường hợp lắp đặt trang bị kỹ thuật lên xe quân sự phải do đơn vị thiết kế thuộc Bộ Quốc phòng đảm nhiệm.

2. Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự

a) Các bản vẽ kỹ thuật được trình bày theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành gồm: Bản vẽ bố trí chung xe quân sự sau khi cải tạo; bản vẽ bố trí chung xe quân sự trước khi cải tạo để đối chiếu; bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống được cải tạo; bản vẽ những chi tiết được cải tạo, chế tạo mới bao gồm cả yêu cầu kỹ thuật, công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế;

b) Thuyết minh tính toán gồm các nội dung: Sự cần thiết phải cải tạo xe; tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe quân sự trước và sau cải tạo; nội dung và các bước thực hiện cải tạo; tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo; tính toán kiểm nghiệm sức bền, hiệu quả kinh tế; hướng dẫn sử dụng xe quân sự sau cải tạo; kết luận.

c) Điều kiện kỹ thuật nghiệm thu, kiểm tra chất lượng xe quân sự sau cải tạo.

3. Xe quân sự cải tạo miễn lập hồ sơ thiết kế trong các trường hợp sau:

a) Xe quân sự tập lái, sát hạch lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ (bàn đạp phanh phụ liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua thanh đòn dẫn động cơ khí);

b) Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp chắn bụi cho thùng xe của xe ô tô tải tự đổ nhưng không làm thay đổi kích thước lòng thùng xe;

c) Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô bán tải nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.

Điều 10. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự

1. Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự theo quy định của pháp luật; Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan thẩm định tại khoản 1 điều này phải có văn bản thẩm định gửi đơn vị đề nghị.

Trường hợp xe quân sự được cải tạo từ nhãn xe cơ sở mới, chưa đủ tài liệu kỹ thuật của xe cơ sở, cần kéo dài thời gian để nghiên cứu thì cơ quan thẩm định Hồ sơ thiết kế phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho đơn vị trình thiết kế biết; thoi gian kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

3. Xe quân sự có nhu cầu cải tạo đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Sở Giao thông vận tải thẩm định thiết kế thì không làm thủ tục thẩm định; Đơn vị có xe cải tạo phải gửi bản chính hồ sơ thiết kế đã được thẩm định hoặc bản sao có chứng thực về Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật.

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự

a) Hồ sơ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Thông tư này, gồm: Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo hoặc đơn vị thiết kế trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự (Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này); bản sao Quyết định phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật xe cải tạo của Tổng Tham mưu trưởng; bản sao giấy phép cải tạo xe quân sự của Tổng Tham mưu trưởng và bộ hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự;

b) Hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Thông tư này, gồm: Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo hoặc đơn vị thiết kế trình thẩm định; phê duyệt hồ sơ thiết kế cải "tạo xe quân sự (Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này); bản sao Giấy phép cải tạo xe quân sự của Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật; bộ hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự.

5. Hồ sơ thiết kế đã phê duyệt được gửi đến các cơ quan sau:

a) Đơn vị thiết kế;

b) Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật;

c) Cơ quan xe - máy đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng;

d) Đơn vị thi công cải tạo.

Điều 11. Thi công cải tạo xe quân sự

1. Đơn vị, tổ chức thi công cải tạo xe quân sự

a) Tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp phương tiện cơ giới đường bộ.

b) Đơn vị trong Bộ Quốc phòng có chức năng, nhiệm vụ thi công cải tạo xe quân sự.

2. Thi công cải tạo xe quân sự phải đúng hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đơn vị, tổ chức thi công cải tạo xe quân sự quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm về chất lượng xe quân sự sau cải tạo.

4. Việc thi công cải tạo xe quân sự phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp thi công cải tạo lắp đặt trang bị kỹ thuật lên xe quân sự phải do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng đảm nhiệm.

Điều 12. Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo

1. Cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề xuất với Chủ nhiệm Kỹ thuật cùng cấp báo cáo Thủ trưởng đơn vị thành lập Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo cấp cơ sở, thành phần Hội đồng nghiệm thu do Thủ trưởng đơn vị quyết định.

2. Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật thành lập Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường, thành phần Hội đồng nghiệm thu do Cục trưởng Cục Xe - Máy quyết định, (thành phần Hội đồng nghiệm thu quy định tại Mẫu số 5 và Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo

a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, các thành viên của Hội đồng tham gia ý kiến, trao đổi bàn bạc để đi đến thống nhất, trường hợp có những ý kiến khác nhau thì quyết định theo đa số, trường hợp các ý kiến ngang nhau thì quyết định theo bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng;

b) Đối với các sản phẩm được thi công hàng loạt, sau khi nghiệm thu sản phẩm đầu tiên đạt yêu cầu, Hội đồng nghiệm thu Cục Xe - Máy có thể ủy quyền cho phép Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các sản phẩm tiếp theo. Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở có giá trị để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Điều 13. Quy trình, hồ sơ nghiệm thu xe quân sự cải tạo

1. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu xe quân sự cải tạo, gồm:

a) Công văn đề nghị nghiệm thu của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo (Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe sau cải tạo (đối với trường hợp thay đổi tính năng);

c) Bản sao Giấy phép cải tạo xe quân sự;

d) Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự đã được phê duyệt;

đ) Bản sao chứng từ gốc của xe đối với xe chưa đăng ký (Giấy chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký, chứng từ gốc của tổng thành thay thế);

e) Giấy chứng nhận chất lượng xuất xưởng của cơ sở thi công cải tạo;

g) Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.

2. Biên bản nghiệm thu xe quân sự cải tạo (đối với xe cơ giới theo Mẫu số 5 Phụ lục II, đối với xe máy chuyên dùng theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) làm cơ sở để Thủ trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe quân sự cải tạo (đối với xe cơ giới theo Mẫu số 7 Phụ lục II, đối với xe máy chuyên dùng theo Mẫu số 8 Phụ lục II bàn hành kèm theo Thông tư này).

3. Hồ sơ nghiệm thu xe quân sự cải tạo gồm: Hồ sơ đề nghị nghiệm thu xe quân sự cải tạo quy định tại khoản 1 Điều này và Biên bản nghiệm thu xe quân sự cải tạo của hội đồng nghiệm thu Cục Xe - Máy quy định tại khoản 2 Điều này, được lưu giữ tại Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật 01 bộ, cơ quan xe - máy đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng (đơn vị có xe cải tạo) 01 bộ, cơ sở thi công cải tạo 01 bộ.

Thông tư 95/2023/TT-BQP quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

  • Số hiệu: 95/2023/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/11/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Huy Vịnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra