Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động

MỤC 2. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM

(trừ gỗ và sản phẩm gỗ quy định tại Mục I, Chương II của Thông tư này)

Điều 10. Xuất khẩu động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm

1. Cấm xuất khẩu vì mục đích thương mại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được khai thác từ rừng tự nhiên (trừ những trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều này) gồm:

a) Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IB và IIB, thực vật rừng thuộc nhóm IA tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP.

b) Động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES.

2. Cấm xuất khẩu các loài thủy sản hoang dã nguy cấp, quý, hiếm có tên trong Danh mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này.

3. Xuất khẩu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm khai thác từ rừng tự nhiên theo giấy phép gồm:

a) Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại Khoản 1, 2 Điều này xuất khẩu phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, triển lãm, biểu diễn xiếc, trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES các nước.

b) Xuất khẩu vì mục đích thương mại:

- Động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên quy định tại Phục lục II của CITES;

- Thực vật rừng từ tự nhiên thuộc nhóm IIA, quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP;

- Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm I, nhóm II của Nghị định số 32/2006/NĐ-CP; quy định tại các Phụ lục I và II của Công ước CITES có nguồn gốc nuôi, trồng theo quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.

4. Xuất khẩu thủy sản theo giấy phép

Các loài thuỷ sản có tên trong Danh mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này chỉ được xuất khẩu trong trường hợp thực hiện Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.

Điều 11. Nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm

Nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm quy định tại các Phụ lục của CITES phải được Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam cấp giấy phép.

Điều 12. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm

1. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan. Trường hợp xuất khẩu không vì mục đích thương mại theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 10 của Thông tư này: Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao) hoặc Quyết định cử đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc) của Bộ chủ quản;

c) Bản sao chụp Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với Thương nhân lần đầu đề nghị cấp phép (áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu);

d) Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) (áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu);

đ) Bản sao chụp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp (áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu);

e) Trường hợp mẫu vật nhập khẩu là động vật, thực vật hoang dã còn sống (áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu) phải có các giấy tờ sau:

- Văn bản xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của cơ quan kiểm lâm tỉnh hoặc xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thuỷ sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sinh;

- Văn bản xác nhận về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên được nhập khẩu vào Việt Nam của một trong các Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam dưới đây:

+ Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam;

+ Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Viện Nghiên cứu Hải sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Cơ quan thực hiện: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 của Thông tư này.

Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động

  • Số hiệu: 88/2011/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/12/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Cao Đức Phát
  • Ngày công báo: 28/02/2012
  • Số công báo: Từ số 175 đến số 176
  • Ngày hiệu lực: 11/02/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH