Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 84/2017/TT-BQP quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng

Chương III

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN

Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đề tài cấp Bộ Quốc phòng

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức Hội đồng tư vấn xác định danh mục đề tài cấp quốc gia, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ danh mục đề xuất đặt hàng đề tài cấp quốc gia thực hiện trong Bộ Quốc phòng.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xác định danh mục đề tài cấp Bộ Quốc phòng, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.

3. Chủ trì tổ chức xét duyệt Thuyết minh và thẩm định kinh phí; trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt kết quả xét duyệt Thuyết minh và thẩm định kinh phí đề tài cấp Bộ Quốc phòng.

4. Cùng với Ban Chủ nhiệm đề án, chương trình, dự án khoa học và công nghệ (nếu có) với vai trò là bên đặt hàng (Bên A) ký kết hợp đồng với đơn vị chủ quản đề tài, đơn vị chủ trì thực hiện đề tài và chủ nhiệm đề tài.

5. Phối hợp với Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng, cơ quan chức năng của Nhà nước trong tổng hợp và cân đối kinh phí thực hiện các đề tài cấp Bộ Quốc phòng để bố trí vào kế hoạch ngân sách.

6. Chủ trì kiểm tra; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thanh tra việc thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng; chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra đề tài cấp quốc gia; điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư này.

7. Chủ trì tổ chức đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài cấp Bộ Quốc phòng; chủ trì tổ chức đánh giá cấp cơ sở đề tài cấp quốc gia.

8. Quản lý danh mục, nội dung và kết quả thực hiện đề tài do các đơn vị trong Bộ Quốc phòng thực hiện với Bộ, ngành, địa phương.

9. Trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý kinh phí đề tài

1. Thực hiện nhận, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí thực hiện đề tài.

2. Phối hợp giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề tài.

3. Phối hợp với cơ quan quản lý đề tài tham gia đánh giá, nghiệm thu, xác nhận giải ngân quyết toán kinh phí, công nhận kết quả thực hiện đề tài; phối hợp với chủ nhiệm, đề tài báo cáo kinh phí đề tài.

4. Trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng đề tài

1. Chịu trách nhiệm về nội dung, chỉ tiêu chất lượng của đề tài đề xuất đặt hàng.

2. Phối hợp với cơ quan quản lý đề tài trong việc xác định đề tài, xét giao trực tiếp, tuyển chọn, đánh giá và nghiệm thu đề tài.

3. Cử đại diện tham gia các cuộc họp hội đồng tư vấn xác định đề tài, hội đồng xét giao trực tiếp, tuyển chọn và hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài.

4. Tổ chức tiếp nhận và chịu trách nhiệm ứng dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài đề xuất đặt hàng sau khi được đánh giá, nghiệm thu; định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả ứng dụng bằng văn bản về cơ quan quản lý đề tài.

5. Trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị chủ quản đề tài

1. Chỉ đạo các đơn vị, cá nhân hoàn thiện thuyết minh đề tài sau khi có quyết định phê duyệt kết quả xét duyệt Thuyết minh và thẩm định kinh phí đề tài của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

2. Chịu trách nhiệm với vai trò là bên nhận đặt hàng (Bên B) ký hợp đồng với Cục Khoa học quân sự và thanh lý hợp đồng sau khi đề tài đã được đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng.

3. Chỉ đạo đơn vị chủ trì triển khai thực hiện đề tài; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đề tài và giải quyết các vấn đề nảy sinh thuộc thẩm quyền; xác nhận khối lượng và kết quả thực hiện của đề tài để làm căn cứ thanh toán, quyết toán và cấp tiếp kinh phí cho đề tài.

4. Thực hiện chế độ báo cáo về kết quả và tiến độ sử dụng kinh phí đề tài, dự toán kinh phí kỳ sau với Bộ Quốc phòng (qua Cục Khoa học quân sự) theo Biểu B4 - BCTCĐT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ quan quản lý đề tài trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề tài.

5. Phối hợp với cơ quan quản lý đề tài kiểm tra, thanh tra, giám sát đề tài.

6. Quản lý kinh phí được cấp và thanh quyết toán theo quy định.

7. Chủ trì tổ chức đánh giá đề tài theo quy định tại Thông tư số 44/2014/TT-BQP ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học nghệ thuật quân sự và khoa học xã hội nhân văn quân sự cấp Bộ Quốc phòng hoặc Thông tư số 91/2015/TT-BQP ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng.

8. Quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ và quản lý tài sản hình thành trong quá trình thực hiện đề tài theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.

9. Báo cáo tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện đề tài đã được đánh giá, nghiệm thu theo Biểu B5-BCTHKPĐT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Tổ chức xét duyệt thuyết minh; kiểm tra; đánh giá, nghiệm thu đề tài cấp cơ sở thuộc phạm vi cấp mình quản lý.

11. Hằng năm, báo cáo với Cục Khoa học quân sự về danh mục, nội dung và kết quả nghiên cứu của các đề tài thực hiện với các Bộ, ngành, địa phương theo quy định.

12. Trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị chủ trì thực hiện đề tài

1. Chịu trách nhiệm về nội dung thuyết minh, dự toán kinh phí và kết quả của đề tài đã được phê duyệt.

2. Lựa chọn cá nhân chủ trì có đủ trình độ chuyên môn và năng lực tổ chức thực hiện để làm chủ nhiệm đề tài. Trường hợp thay đổi chủ nhiệm đề tài phải báo cáo bằng văn bản và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý đề tài.

3. Cùng với chủ nhiệm đề tài ký kết hợp đồng với cơ quan quản lý đề tài và thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng.

4. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất (trang thiết bị, nhà xưởng, phương tiện), nhân lực, huy động đủ các nguồn tài chính hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước (nếu có) và các điều kiện khác để đảm bảo thực hiện đề tài theo hợp đồng đã ký.

5. Sử dụng có hiệu quả kinh phí thực hiện đề tài theo hợp đồng đã ký; cấp đủ và đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng cho chủ nhiệm đề tài và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của đề tài; thực hiện thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

6. Thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan quản lý đề tài theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ quan quản lý đề tài, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề tài. Kiến nghị cơ quan quản lý đề tài các nội dung cần điều chỉnh để thực hiện được mục tiêu, nội dung, sản phẩm của đề tài.

7. Tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ kết quả của đề tài cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện việc công bố, giao nộp kết quả thực hiện đề tài theo quy định hiện hành.

9. Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của đề tài, được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm phân phối các lợi ích từ các hoạt động trên theo quy định của pháp luật.

10. Kết quả nghiên cứu của các đề tài do đơn vị chủ trì thực hiện được ghi nhận, làm căn cứ để xem xét khen thưởng và được giao thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác.

11. Trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ nhiệm đề tài

1. Xây dựng và hoàn thiện thuyết minh của đề tài đáp ứng được mục tiêu, tạo ra được sản phẩm theo quyết định phê duyệt.

2. Thực hiện ký kết hợp đồng với tư cách là một trong các bên nhận đặt hàng thực hiện đề tài.

3. Tổ chức thực hiện đề tài và chịu trách nhiệm về tính trung thực, giá trị khoa học, kết quả và hiệu quả thực hiện đề tài theo hợp đồng đã ký; chịu trách nhiệm đề xuất với đơn vị chủ trì về phương án ứng dụng kết quả hoặc thương mại hóa sản phẩm từ kết quả của đề tài.

4. Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện đề tài theo cam kết trong hợp đồng và đề xuất, kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết.

5. Phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện đề tài đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.

6. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, cá nhân tham gia thực hiện đề tài. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện đề tài theo quy định. Chủ trì xây dựng báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ và các tài liệu khác theo hợp đồng đã ký với đơn vị chủ trì.

7. Trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Thông tư 84/2017/TT-BQP quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng

  • Số hiệu: 84/2017/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 10/04/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bế Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/05/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH