- 1Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1168/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 868/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Quyết định 1168/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM |
Số: 83/2019/TT-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Thực hiện Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020, Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, công văn số 7970/VPCP-KTN ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và công văn số 9594/VPCP-KTTH ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 57/2016/TT-BTC) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2016/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
2. Sửa đổi, bổ sung
“1. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về nhưng không có giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi là doanh nghiệp) là đối tượng áp dụng Thông tư này”.
3. Sửa đổi
“1. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng thực hiện đóng góp vào Quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ”.
4. Sửa đổi, bổ sung
“Doanh thu dịch vụ viễn thông làm cơ sở xác định mức đóng góp vào Quỹ theo hướng dẫn tại Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Riêng đối với dịch vụ viễn thông trả trước (thẻ viễn thông), trường hợp doanh nghiệp chưa xác định được doanh thu dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) thì sử dụng doanh thu thẻ viễn thông để xác định mức đóng góp vào Quỹ. Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo rõ cách xác định doanh thu dịch vụ viễn thông trả trước với Quỹ để làm cơ sở quyết toán số thu nộp trong năm”.
5. Sửa đổi, bổ sung
“c) Kết thúc năm tài chính, trên cơ sở Báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 8 Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT, các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này (nếu có) và doanh thu quyết toán năm, các doanh nghiệp xác định số phải nộp trong năm theo quy định tại Thông tư này, gửi Quỹ và thực hiện quyết toán số tiền phải đóng góp tài chính với Quỹ. Thời hạn quyết toán do Quỹ và doanh nghiệp chủ động thực hiện nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp quy định tại Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Doanh nghiệp phải nộp đủ số còn thiếu vào Quỹ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa cho Quỹ thì số nộp thừa được trừ vào số tiền phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được Quỹ hoàn trả trong trường hợp: doanh nghiệp không tiếp tục cung ứng các dịch vụ có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ hoặc Quỹ dừng thu đóng góp của doanh nghiệp theo quy định. Quỹ hoàn trả cho doanh nghiệp trong thời hạn là 15 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ.
- Khi quyết toán, các doanh nghiệp xác định số phải nộp về Quỹ cho năm tài chính 2015 theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, công văn số 7970/VPCP-KTN ngày 05/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và công văn số 9594/VPCP-KTTH ngày 22/10/2019 của Văn phòng Chính phủ.
- Năm 2018, mức đóng góp vào Quỹ được xác định theo quy định tại Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể như sau:
Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đủ 12 tháng của năm tài chính:
Công thức (1): Mức đóng góp theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg đến trước thời điểm Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực (áp dụng đối với các doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này) như sau:
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg | = | Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg | x | Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm | x | 196 ngày |
365 ngày |
Công thức (2): Mức đóng góp từ thời điểm Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này) như sau:
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg | = | Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg | X | Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm | X | 169 ngày |
365 ngày |
Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không đủ 12 tháng của năm tài chính, mức đóng góp vào Quỹ được xác định như sau:
Công thức (3): Trường hợp doanh nghiệp dừng cung cấp dịch vụ trước ngày Quyết định số 1168/QĐ-TTg hết hiệu lực (áp dụng đối với các doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này):
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg | = | Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg | X | Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm |
Công thức (4): Trường hợp doanh nghiệp dừng cung cấp dịch vụ sau ngày Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực: (i) mức đóng góp vào Quỹ đến trước thời điểm Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực đối với doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này xác định theo công thức (1) nêu trên và (ii) mức đóng góp vào Quỹ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg đối với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này xác định như sau:
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg | = | Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg | X | Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm | X | Số ngày thực tế cung cấp dịch vụ tương ứng với Quyết định số 868/QĐ-TTg |
365 ngày |
Doanh nghiệp xác định số phải nộp của năm 2018, gửi Quỹ và thực hiện quyết toán số phải nộp của năm 2018 với Quỹ cùng với quyết toán số phải nộp của năm 2019.
Trường hợp các doanh nghiệp vi phạm chế độ đóng góp, thu nộp vào Quỹ quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện”.
6. Bổ sung
“g) Doanh nghiệp dừng đóng góp vào Quỹ theo thông báo của Quỹ.
Doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành Báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 8 Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có), doanh thu quyết toán quý gần nhất với thời điểm dừng thu đóng góp vào Quỹ và xác định số phải nộp theo quy định tại Thông tư này, gửi Quỹ và thực hiện quyết toán số tiền phải đóng góp tài chính với Quỹ. Việc quyết toán thực hiện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
Doanh nghiệp phải nộp đủ số còn thiếu vào Quỹ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa cho Quỹ thì được Quỹ hoàn trả cho doanh nghiệp trong thời hạn là 15 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ”.
7. Sửa đổi, bổ sung
“a) Trên cơ sở kế hoạch đóng góp tài chính hàng năm của các doanh nghiệp, Quỹ tiến hành rà soát, tổng hợp kế hoạch thu các khoản đóng góp vào Quỹ của các doanh nghiệp và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
Kế hoạch thu các khoản đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ phải đảm bảo phù hợp với mức kinh phí thực hiện Chương trình viễn thông công ích đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Khi số thu vào Quỹ đã phù hợp với mức kinh phí được phê duyệt, Quỹ có trách nhiệm trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ. Thời điểm dừng thu được xác định theo nguyên tắc tròn quý và gần nhất với thời điểm thu đủ mức kinh phí đã được phê duyệt.
Căn cứ phê duyệt của Bộ Thông tin và Truyền thông về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp, Quỹ có trách nhiệm thông báo tới các doanh nghiệp để thực hiện”.
8. Sửa đổi, bổ sung
“3. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông:
- Giám sát, kiểm tra việc xác định các khoản đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ và xử lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp chậm đóng góp vào Quỹ.
- Phê duyệt kế hoạch đóng góp hàng năm vào Quỹ của doanh nghiệp và phê duyệt về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo nguyên tắc tròn quý”.
9. Thay cụm từ “Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam” và “Quỹ dịch vụ viễn thông công ích” nêu tại:
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 01 năm 2020. Thời điểm áp dụng để xác định số phải nộp về Quỹ của từng năm thực hiện theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020, Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, công văn số 7970/VPCP-KTN ngày 05/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và công văn số 9594/VPCP-KTTH ngày 22/10/2019 của Văn phòng Chính phủ.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung và sửa đổi./.
- 1Quyết định 1865/QĐ-BTTTT năm 2010 phê duyệt kế hoạch cho vay ưu đãi của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (đợt 3) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 11/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 180/2016/TT-BTC quy định cơ chế tài chính để đảm bảo hoạt động thường xuyên và chi đầu tư cơ sở vật chất của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và chi cho hoạt động quản lý Chương trình viễn thông công ích do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 32/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 16/2021/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 67/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1427/QĐ-BTTTT năm 2021 về Chiến lược phát triển Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông ban hành
- 7Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định về mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 123/BTTTT-VP năm 2022 về sử dụng Quỹ dịch vụ viễn thông công ích để đầu tư phủ sóng viễn thông đối với các khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 15/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 02/2024/NĐ-CP chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- 11Công văn 474/BTC-KBNN năm 2024 báo cáo nội dung chuyển nguồn kinh phí khác theo Nghị quyết 91/2023/QH15 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 57/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Quyết định 1865/QĐ-BTTTT năm 2010 phê duyệt kế hoạch cho vay ưu đãi của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (đợt 3) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 11/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1168/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 180/2016/TT-BTC quy định cơ chế tài chính để đảm bảo hoạt động thường xuyên và chi đầu tư cơ sở vật chất của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và chi cho hoạt động quản lý Chương trình viễn thông công ích do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 10Quyết định 868/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Quyết định 1168/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 32/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 16/2021/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 67/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1427/QĐ-BTTTT năm 2021 về Chiến lược phát triển Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông ban hành
- 14Thông tư 32/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định về mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 123/BTTTT-VP năm 2022 về sử dụng Quỹ dịch vụ viễn thông công ích để đầu tư phủ sóng viễn thông đối với các khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Thông tư 15/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 02/2024/NĐ-CP chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- 18Công văn 474/BTC-KBNN năm 2024 báo cáo nội dung chuyển nguồn kinh phí khác theo Nghị quyết 91/2023/QH15 do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 83/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/11/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 101 đến số 102
- Ngày hiệu lực: 06/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực