- 1Quyết định 197/2003/QĐ-TTg thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 119/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 149/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 103/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
- 2Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 3Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82 /2005/TT-BTC | Hà Nội, ngày21 tháng 9 năm 2005 |
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) số 08/2003/QH10 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB;
Căn cứ Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế TTĐB như sau:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (gọi chung là cơ sở kinh doanh) được thực hiện thí điểm cơ chế tự khai, tự nộp thuế đối với thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước.
II. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ TTĐB
Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước tiếp tục sử dụng mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp, không phải đăng ký lại với cơ quan thuế.
a. Kê khai thuế TTĐB
- Thuế TTĐB được tính và kê khai hàng tháng. Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế phải kê khai thuế TTĐB hàng tháng đầy đủ, chính xác, theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính quy định (mẫu số 01A/TTĐB và các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh không phát sinh thuế TTĐB phải nộp, cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế TTĐB của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. Cơ sở kinh doanh không phải gửi các bảng kê: hàng hoá, dịch vụ bán ra; hàng hoá xuất khẩu; rượu chai, bia chai bán ra; thuế TTĐB được khấu trừ. Cơ sở kinh doanh nộp tờ khai qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Ngày nộp tờ khai được xác định là ngày bưu điện đóng dấu gửi đi (đối với trường hợp gửi tờ khai qua bưu điện) hoặc là ngày cơ sở kinh doanh nộp tờ khai trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh không kê khai đầy đủ hoặc kê khai không theo đúng mẫu quy định; cơ sở kinh doanh chưa xác nhận tính pháp lý của việc kê khai (ký tên, đóng dấu) thì coi như chưa nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai thuế TTĐB hàng tháng. Trường hợp cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
b. Kê khai điều chỉnh thuế TTĐB
- Sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nếu có sự sai sót, nhầm lẫn về số liệu đã kê khai (do cơ sở kinh doanh tự phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai điều chỉnh với cơ quan thuế:
+ Nếu còn trong thời hạn kê khai theo quy định thì cơ sở kinh doanh được lập và nộp tờ khai thay thế cho tờ khai cũ đã gửi cơ quan thuế. Tờ khai mới phải ghi rõ thay thế cho tờ khai đã gửi cơ quan thuế ngày, tháng, năm nào.
+ Nếu quá thời hạn kê khai theo quy định (quá ngày 25 hàng tháng) thì cơ sở kinh doanh tự điều chỉnh những sai sót vào các dòng kê khai điều chỉnh trên tờ khai thuế của tháng (mẫu số 01A/TTĐB); đồng thời lập bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB theo mẫu số 01C/TTĐB. Trường hợp cơ quan thuế đã ra thông báo về quyết định thanh tra, kiểm tra thì cơ sở kinh doanh không được kê khai điều chỉnh cho các tờ khai trong kỳ kê khai đã quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm không phải quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Hàng tháng, cơ sở kinh doanh phải rà soát hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán của tháng trước để kịp thời phát hiện những khoản thuế còn để sót chưa kê khai hoặc nhầm lẫn (nếu có) để kịp thời kê khai điều chỉnh, bổ sung vào tờ khai của tháng tiếp theo.
c. Nộp thuế TTĐB
- Hàng tháng, cơ sở kinh doanh nộp tiền thuế TTĐB vào ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai. Thời hạn nộp thuế TTĐB chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp sau tháng phát sinh thuế phải nộp. Đối với những cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế vào ngân sách Nhà nước được xác định là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác trích chuyển tiền vào kho bạc Nhà nước theo Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của cơ sở kinh doanh; đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế vào ngân sách Nhà nước là ngày cơ quan kho bạc hoặc cơ quan thuế nhận tiền thuế.
- Cơ sở kinh doanh ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên giấy nộp tiền theo hướng dẫn của cơ quan thuế và cơ quan kho bạc Nhà nước. Cơ sở kinh doanh phải ghi rõ trên giấy nộp tiền số tiền thuế TTĐB, tiền phạt thuế theo từng kỳ tính thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa có số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong kỳ, vừa có số tiền thuế, tiền phạt còn nợ của các kỳ trước, nhưng không ghi rõ là nộp cho kỳ tính thuế nào, cơ quan thuế sẽ trừ cho số tiền thuế, tiền phạt còn nợ kỳ trước, số còn lại mới tính cho số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong kỳ.
d. Trong các trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi địa điểm đến địa phương khác (tỉnh, thành phố khác); giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai số thuế phát sinh đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê và nộp tờ khai cho cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định về những thay đổi trên. Cơ sở kinh doanh phải nộp đủ số thuế TTĐB còn thiếu vào ngân sách Nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp tờ khai thuế. Trường hợp có số thuế nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn trả theo các quy định hiện hành.
III. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ
Ngoài những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan, cơ quan thuế quản lý cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế có trách nhiệm:
1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của cơ sở kinh doanh về chính sách thuế, thủ tục kê khai, nộp thuế để cơ sở kinh doanh hiểu và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế và cơ chế tự kê khai thuế, tự nộp thuế.
2. Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
- Quá thời hạn kê khai theo quy định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc nộp tờ khai đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp tờ khai thuế và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành. Trường hợp, sau khi đã thông báo nhắc nộp tờ khai và xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở kinh doanh vẫn không nộp tờ khai thuế, cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế tạm nộp theo quy định của pháp luật về thuế.
- Quá thời hạn nộp thuế theo quy định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc nộp thuế đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền thuế; đồng thời tính phạt nộp chậm đối với số thuế còn nợ ngân sách Nhà nước theo quy định.
3. Tiến hành kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
4. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế để thu nợ thuế, thu tiền phạt theo quy định của pháp luật.
5. Bảo mật đối với các thông tin được cung cấp về cơ sở sản xuất, kinh doanh thí điểm theo quy định
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các quy định về căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, thuế suất, miễn giảm thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm, khen thưởng và các quy định khác không nêu tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật thuế TTĐB và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| Mẫu số: 01A/TTĐB | |||||||||||||||||||||||||
| Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||
|
| [01] Kỳ tính thuế: tháng .................năm 200... |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
| [03] Tên cơ sở kinh doanh: |
| ||||||||||||||||||||||||
[04] Địa chỉ trụ sở: [05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ Thành phố: | |||||||||||||||||||||||||||||
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-Mail: | |||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng | |||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Sản lượng tiêu thụ | Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) | Giá tính thuế TTĐB | Thuế suất (%) | Thuế TTĐB được khấu trừ | Điều chỉnh thuế TTĐB của các kỳ trước. Tăng (+); Giảm (-) | Thuế TTĐB phải nộp | ||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10=6x7-8+9) | ||||||||||||||||||||
A | Không phát sinh trị giá tính thuế TTĐB trong kỳ |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Kê khai thuế TTĐB phải nộp |
|
| ||||||||||||||||||||||||||
I | Hàng hoá bán trong nước chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
1 | + Tên hàng hoá |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
2 | +… |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
II | Dịch vụ chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
| + Tên dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
+… | |||||||||||||||||||||||||||||
III | Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
1 | - Hàng hoá xuất khẩu |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
2 | - Hàng hoá bán để xuất khẩu |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
3 | - Hàng hoá gia công để xuất khẩu |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
C | Tổng cộng |
|
| ||||||||||||||||||||||||||
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, | Ngày……tháng…….năm ….. | ||||||||||||||||||||||||||||
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh | |||||||||||||||||||||||||||||
Ký tên, đóng dấu | |||||||||||||||||||||||||||||
(ghi rõ họ tên và chức vụ) | |||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THUẾ TTĐB VÀ BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ TTĐB NĂM ĐỐI VỚI RƯỢU CHAI, BIA CHAI
Mẫu số 01A/TTĐB và 01B/TTĐB
A. Lập tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB.
- Mã số [01] kỳ tính thuế: Là kỳ phát sinh thuế phải nộp. Ví dụ: Kê khai thuế phát sinh phải nộp của tháng 3 năm 2006 thì ghi kỳ tính thuế là tháng 3 năm 2006.
- Cột 2: Tên hàng hoá, dịch vụ.
* Chỉ tiêu A: Trường hợp không phát sinh trị giá tính thuế TTĐB trong kỳ thì đánh dấu “x” vào ô số [10].
* Chỉ tiêu B: Kê khai thuế TTĐB phải nộp; Trong đó:
I. Hàng hoá bán trong nước chịu thuế TTĐB: Dòng tên hàng hoá ghi tên cụ thể từng loại hàng hoá chịu thuế TTĐB theo biểu thuế TTĐB. Ví dụ: Cơ sở sản xuất bia ghi:
+ Bia chai.
+ Bia hơi.
+ Bia hộp.
...
Cơ sở sản xuất ô tô ghi:
+ Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
+ Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi.
+ Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi.
...
II. Dịch vụ chịu thuế TTĐB: Ghi tên dịch vụ cụ thể theo biểu thuế TTĐB.
Ví dụ: + Kinh doanh gôn (golf).
+ Kinh doanh vũ trường.
+ Kinh doanh ca-si-nô (casino).
...
III. Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB:
Các chỉ tiêu 1, 2, 3: nếu cơ sở sản xuất có hàng hoá xuất khẩu, uỷ thác xuất khẩu, bán để xuất khẩu, gia công để xuất khẩu (gọi chung là xuất khẩu) thì ghi rõ tên loại hàng hoá cụ thể tương tự như hướng dẫn ở phần I nêu trên. Tuy nhiên, các hàng hoá này thuộc diện không chịu thuế TTĐB nên chỉ cần ghi tên, loại hàng hoá, số lượng, doanh số bán, các chỉ tiêu khác không cần ghi.
- Cột 3: Đơn vị tính ghi phù hợp với từng loại hàng hoá; Cụ thể như sau:
+ Đơn vị tính là lít đối với: Rượu, bia, xăng, nap-ta và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
+ Đơn vị tính là bao đối với: Thuốc lá điếu;
+ Đơn vị tính là chiếc đối với: Ô tô, điều hoà nhiệt độ.
- Cột 5: Ghi doanh số bán hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế GTGT của từng loại hàng hoá, dịch vụ. Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu trên bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra hàng tháng mẫu số 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
- Cột 6: Ghi giá tính thuế TTĐB theo từng loại hàng hoá, dịch vụ. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu trên bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra mẫu số 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; Công thức xác định giá tính thuế TTĐB như sau:
Giá tính thuế TTĐB | = | Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) 1 + Thuế suất thuế TTĐB | |
Hoặc = | Số liệu ở cột 5 1 + Thuế suất thuế TTĐB | ||
- Cột 7: Thuế suất thuế TTĐB ghi tương ứng với từng loại hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
Ví dụ: Năm 2005: + Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống, thuế suất là 40%.
+ Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi, thuế suất là 25%.
+ Ô tô từ 16 đến dưới 25 chỗ ngồi, thuế suất là 12,5%.
- Cột 8: Ghi số thuế TTĐB được khấu trừ bao gồm số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu căn cứ vào bảng kê mẫu số 04/TTĐB Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; số thuế TTĐB được miễn, giảm ghi theo Quyết định miễn giảm (nếu có).
- Cột 9: Số thuế TTĐB điều chỉnh của các kỳ trước, nếu điều chỉnh giảm ghi dấu âm (-); nếu điều chỉnh tăng ghi dấu dương (+). Số thuế điều chỉnh bao gồm cả số điều chỉnh của bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB (tháng) và số thuế điều chỉnh của bảng kê khai điều chỉnh năm về giá tính thuế, thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai mẫu số 01B/TTĐB.
Ví dụ: Giả sử có số thuế TTĐB của tháng 11/2005 điều chỉnh tăng 50 triệu đồng thì doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TTĐB của tháng 12/2005 phải kèm theo:
+ Bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB tháng 12/2005 có số thuế điều chỉnh tăng là 50 triệu đồng.
+ Đồng thời do thay đổi về giá tính thuế TTĐB đối với vỏ chai được khấu trừ dẫn đến số thuế TTĐB phải điều chỉnh tăng 10 triệu đồng.
Doanh nghiệp tổng hợp để ghi vào cột số 9 tờ khai thuế TTĐB tháng 12/2005 số thuế TTĐB điều chỉnh tăng là 60 triệu đồng.
Nếu là tờ khai thuế TTĐB của các tháng trong năm (từ tháng 1 đến tháng 11) thì chỉ cần lấy số thuế TTĐB điều chỉnh ở bản giải trình điều chỉnh tờ khai thuế TTĐB tháng để ghi vào cột 9 của tờ khai thuế TTĐB tháng.
B. Lập bảng kê khai điều chỉnh năm về giá tính thuế TTĐB (mẫu số 01B/TTĐB).
Kết thúc năm dương lịch, cơ sở kinh doanh lập bảng kê khai điều chỉnh thuế TTĐB mẫu số 01B/TTĐB để điều chỉnh giá tính thuế TTĐB và thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai do tính lại giá trị vỏ chai rượu, vỏ chai bia (trường hợp bán cả vỏ chai) đã kê khai giảm trừ vào giá bán khi tính thuế TTĐB trong năm. Cụ thể như sau:
- Cột 2: Ghi cụ thể tên từng loại rượu chai, bia chai điều chỉnh giá trị được tính trừ trong năm.
- Cột 3: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB đã kê khai tại các kỳ trong năm.
- Cột 4: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB sau khi đã điều chỉnh.
- Cột 5: Ghi số điều chỉnh về giá tính thuế TTĐB (phần chênh lệch tăng hoặc giảm).
- Cột 6: Ghi số thuế TTĐB của rượu chai, bia chai đã kê khai tại các kỳ trong năm.
- Cột 7: Ghi số thuế TTĐB của rượu chai, bia chai theo số đã điều chỉnh.
- Cột 8: Ghi phần chênh lệch giữa số thuế TTĐB đã kê khai và số thuế TTĐB điều chỉnh; đồng thời phần chênh lệch này được ghi vào cột 9 (điều chỉnh thuế TTĐB của các kỳ trước) tại tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB của tháng (tháng đã lập bảng kê khai điều chỉnh).
Ví dụ: Bảng kê khai điều chỉnh năm 2005 về giá tính thuế, thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai của cơ sở sản xuất được lập vào tháng 1 năm 2006 thì số thuế TTĐB điều chỉnh của bảng kê khai được đưa vào cột số 9 trên tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB tháng 1 năm 2006. Nếu bảng kê khai điều chỉnh năm 2005 được lập vào tháng 2 thì ghi vào cột số 9 của tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB tháng 2 năm 2006.
Số liệu điều chỉnh trong tờ khai điều chỉnh phải nêu rõ nguyên nhân và kỳ điều chỉnh.
BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH NĂM 200... VỀ GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB VÀ THUẾ TTĐB ĐỐI VỚI RƯỢU CHAI, BIA CHAI
Tên cơ sở kinh doanh:.......................................................
Mã số thuế: | |
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT | Tên hàng hoá | Giá tính thuế TTĐB | Chênh lệch về thuế TTĐB | ||||
Giá đã kê khai | Giá Điều chỉnh | Chênh lệch (+; -) | Đã kê khai | Điều chỉnh | Tăng (+) Giảm (-) | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5 = 3 - 4) | (6) | (7) | (8 = 6 -7) |
I | Rượu chai | ||||||
1 | + Rượu.... | ||||||
2 | + .... | ||||||
II | Bia chai | ||||||
1 | + Bia... | ||||||
2 | +.... | ||||||
Tổng cộng |
Giải thích: Nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày ........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp luật của CSKD
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01C/TTĐB
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH THUẾ TTĐB
(Kèm theo tờ khai thuế TTĐB tháng... năm........)
Tên cơ sở kinh doanh:.......................................................
Mã số thuế:........................................................................
Giải trình các chỉ tiêu chỉnh trên tờ khai thuế TTĐB.
STT | Chỉ tiêu điều chỉnh | Kỳ kê khai điều chỉnh | Số liệu đã kê khai | Số liệu điều chỉnh | Chênh lệch (+;-) 6 = 5-4 | Ghi chú lý do điều chỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | (Khai Tên hàng hoá, dịch vụ thứ 1) | |||||
1 | Đơn vị tính | |||||
2 | Sản lượng tiêu thụ | |||||
3 | Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) | |||||
4 | Giá tính thuế TTĐB | |||||
5 | Thuế suất | |||||
6 | Thuế TTĐB được khấu trừ | |||||
7 | Thuế TTĐB phải nộp | |||||
II | (Khai Tên hàng hoá dịch vụ thứ 2) | |||||
1 | Đơn vị tính | |||||
2 | Sản lượng tiêu thụ | |||||
3 | Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) | |||||
4 | Giá tính thuế TTĐB | |||||
5 | Thuế suất | |||||
6 | Thuế TTĐB được khấu trừ | |||||
7 | Thuế TTĐB phải nộp | |||||
... | ||||||
III | (Khai Tên hàng hoá dịch vụ thứ n) | |||||
1 | Đơn vị tính | |||||
2 | Sản lượng tiêu thụ | |||||
3 | Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) | |||||
4 | Giá tính thuế TTĐB | |||||
5 | Thuế suất | |||||
6 | Thuế TTĐB được khấu trừ | |||||
7 | Thuế TTĐB phải nộp | |||||
Tổng cộng |
* Trường hợp lý do điều chỉnh (cột 7) dài thì ghi xuống cuối Bản giải trình này cho rõ nguyên nhân.
Ngày ........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp luật của CSKD
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên và chức vụ)
- 1Thông tư 41/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 161/2005/QĐ-TTg về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế nhà đất, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 4643 TCT/HTQT ngày 31/12/2003 của Tổng cục Thuế về việc thực hiện thí điểm cơ chế tự khai - tự nộp thuế
- 3Thông tư 103/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
- 4Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 5Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 115/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
- 3Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 4Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 161/2005/QĐ-TTg về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệtở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 41/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 161/2005/QĐ-TTg về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế nhà đất, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn số 4643 TCT/HTQT ngày 31/12/2003 của Tổng cục Thuế về việc thực hiện thí điểm cơ chế tự khai - tự nộp thuế
- 4Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998
- 5Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2003
- 6Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 197/2003/QĐ-TTg thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 149/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 9Thông tư 119/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 149/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 82/2005/TT-BTC hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Quyết định 161/2005/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 82/2005/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/09/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: 06/10/2005
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 21/10/2005
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực