Điều 16 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 16. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
1. Chức trách
Kiểm tra viên hải quan là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành hải quan, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong các quy chế quản lý, trong các quy trình nghiệp vụ hải quan theo sự phân công của lãnh đạo.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; hành khách, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật;
b) Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật để điều tra, thu thập, xử lý thông tin đấu tranh phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
c) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác hải quan; nắm được chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, của ngành Tài chính;
b) Nắm chắc và vận dụng linh hoạt các nguyên tắc, chế độ, quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan và có khả năng nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết cho công tác chuyên môn như: kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật được trang bị.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên hải quan;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
5. Công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên hải quan hiện đang giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan phải có thời gian giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (đủ 36 tháng), trong đó thời gian gần nhất giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trường hợp đang giữ ngạch nhân viên hải quan thì phải có thời gian giữ ngạch nhân viên hải quan hoặc tương đương tối thiểu là 5 năm (đủ 60 tháng).
Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 77/2019/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 941 đến số 942
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
- Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 5. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
- Điều 6. Kế toán viên chính (mã số 06.030)
- Điều 7. Kế toán viên (mã số 06.031)
- Điều 8. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Điều 12. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Điều 14. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
- Điều 15. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
- Điều 16. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
- Điều 17. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
- Điều 18. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)