Điều 16 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 16. Xác định tiền thuê đất trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất
1. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm.
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm | = | Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước | x | Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm | = | Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước | x | Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước | - | Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định |
a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp | = | Đơn giá thuê đất thu một lần của thời hạn thuê sau khi đã trừ đi thời gian được miễn theo quy định (X) | x | Diện tích phải nộp tiền đất thuê đất, thuê mặt nước |
Đơn giá thuê đất thu một lần của thời hạn thuê sau khi đã trừ đi thời gian được miễn theo quy định (X) | = | Y/N | x | (N-n) |
Trong đó:
- Y: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê
- N: Số năm thuê đất
- n: Số năm được miễn tiền thuê đất
b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp | = | Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê | x | Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước | - | Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định |
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 77/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 675 đến số 676
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Xác định đơn giá thuê đất
- Điều 4. Diện tích phải nộp tiền thuê đất
- Điều 5. Xác định tiền thuê đất
- Điều 6. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Điều 7. Trình tự, thủ tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp tiền thuê đất
- Điều 8. Áp dụng đơn giá thuê đất
- Điều 9. Xác định, thu nộp tiền thuê đất xây dựng công trình ngầm
- Điều 10. Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt nước
- Điều 11. Xác định, thu nộp tiền thuê mặt nước
- Điều 12. Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 13. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một số trường hợp
- Điều 14. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 15. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 16. Xác định tiền thuê đất trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất