- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 187/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2012 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 390/BTNMT-TC ngày 23/02/2012, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí
1. Đối tượng nộp phí
Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân có trụ sở thành lập trên lãnh thổ Việt Nam khi khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia thì phải nộp phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định tại Thông tư này
Không thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia đối với trường hợp khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp.
2. Cơ quan thu phí
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp dữ liệu viễn thám gồm: Trung tâm Viễn thám Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan được các Bộ, ngành, địa phương được giao cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định của pháp luật có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Cơ quan thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu phí được trích để lại 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc, thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: Vật tư, nguyên liệu, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước theo tiêu chuẩn định mức quy định hiện hành;
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên và định kỳ máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc hoặc chi phí thuê ngoài thực phải trả cho những tài sản trực tiếp phục cụ công việc, dịch vụ và thu phí. Chi phí này được phân bổ theo mức độ hao mòn của những tài sản trực tiếp phục cụ công việc, dịch vụ và thu phí;
d) Chi mua sắm thiết bị, công cụ làm việc và các loại khác phục vụ việc thu phí theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước;
g) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
3. Tổng số tiền thu được, sau khi trừ số tiền trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều này, số còn lại (40%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2012/TT-BTC ngày 03/5/2012 của Bộ Tài chính)
I. Mức thu phí đối với tư liệu ảnh vệ tinh gốc xử lý mức 1A
TT | Loại ảnh | Mode ảnh | Độ phân giải (m) | Đơn vị tính | Mức phí (đồng) |
1 | Spot 2, 4 | Toàn sắc (Panchromatic) | 10 | Cảnh | 7,289,000 |
Đa phổ (Multispectral) | 20 | Cảnh | 7,289,000 | ||
Pan + Multi | 10 | Cảnh | 14,579,000 | ||
2 | Spot 5 | Đa phổ (Multispectral) | 10 | Cảnh | 15,189,000 |
Toàn sắc (Panchromatic) | 5 | Cảnh | 15,189,000 | ||
Toàn sắc (Panchromatic) | 2,5 | Cảnh | 25,307,000 | ||
Tổng hợp (Pan + Multi) | 5 | Cảnh | 30,379,000 | ||
Tổng hợp (Pan + Multi) | 2,5 | Cảnh | 40,497,000 | ||
3 | EnvisatAsar | Narrow Swath | 30 | Cảnh | 5,312,000 |
Wide Swath | 150 | Cảnh | 5,312,000 | ||
4 | Meris | Đa phổ (Multispectral) | 300 1200 | Cảnh | 2,662,000 |
II. Mức thu phí đối với tư liệu ảnh vệ tinh đã xử lý nắn chỉnh hình học, quang phổ và đưa về hệ tọa độ sử dụng
TT | Loại ảnh | Mode ảnh | Độ phân giải (m) | Đơn vị tính | Mức phí (đồng) |
1 | Ảnh Spot 2,4,5 nắn mức 2A | Toàn sắc (Panchromatic) | 10 | Cảnh | 10,018,000 |
Toàn sắc (Panchromatic) | 5 | Cảnh | 17,918,000 | ||
Toàn sắc (Panchromatic) | 2,5 | Cảnh | 28,036,000 | ||
Đa phổ (Multispectral) | 20 | Cảnh | 10,018,000 | ||
Đa phổ (Multispectral) | 10 | Cảnh | 17,918,000 | ||
2 | EnvisatAsar 2A | Toàn sắc (Panchromatic) | 30 | Cảnh | 8,041,000 |
Toàn sắc (Panchromatic) | 150 | Cảnh | 8,041,000 | ||
3 | Ảnh Meris 2A | Đa phổ (Multispectral) | 300 | Cảnh | 5,391,000 |
1200 | Cảnh | 5,391,000 | |||
4 | Bình đồ ảnh số (nắn mức 3) | Toàn sắc 2,5 m | 1:10.000 | Mảnh | 3,649,000 |
Tổng hợp 2,5 m | 1:10.000 | Mảnh | 3,885,000 | ||
Toàn sắc 2,5 - 5 m | 1:25.000 | Mảnh | 8,874,000 | ||
Tổng hợp 5 m | 1:25.000 | Mảnh | 9,563,000 | ||
Tổng hợp 2,5 m | 1:25.000 | Mảnh | 10,195,000 | ||
Toàn sắc 10 m | 1:50.000 | Mảnh | 12,256,000 | ||
Toàn sắc 2,5 - 5 m | 1:50.000 | Mảnh | 15,498,000 | ||
Đa phổ 20 m | 1:50.000 | Mảnh | 10,994,000 | ||
Đa phổ 10 m | 1:50.000 | Mảnh | 12,969,000 | ||
Tổng hợp 10 m | 1:50.000 | Mảnh | 13,801,000 | ||
Tổng hợp 5 m | 1:50.000 | Mảnh | 16,741,000 | ||
Tổng hợp 2,5 m | 1:50.000 | Mảnh | 19,271,000 | ||
Toàn sắc 10 m | 1:100.000 | Mảnh | 15,649,000 | ||
Đa phổ 10 m, 20m | 1:100.000 | Mảnh | 15,649,000 | ||
Toàn sắc 10 m | 1:250.000 | Mảnh | 40,809,000 | ||
Đa phổ 10 m, 20m | 1:250.000 | Mảnh | 40,809,000 | ||
5 | Bình đồ ảnh in trên giấy (nắn mức 3) | Toàn sắc 2,5 m | 1:10.000 | Mảnh | 3,799,000 |
Tổng hợp 2,5 m | 1:10.000 | Mảnh | 4,035,000 | ||
Toàn sắc 2,5 - 5 m | 1:25.000 | Mảnh | 9,024,000 | ||
Tổng hợp 5 m | 1:25.000 | Mảnh | 9,713,000 | ||
Tổng hợp 2,5 m | 1:25.000 | Mảnh | 10,345,000 | ||
Toàn sắc 10 m | 1:50.000 | Mảnh | 12,406,000 | ||
Toàn sắc 2,5 - 5 m | 1:50.000 | Mảnh | 15,648,000 | ||
Đa phổ 20 m | 1:50.000 | Mảnh | 11,144,000 | ||
Đa phổ 10 m | 1:50.000 | Mảnh | 13,119,000 | ||
Tổng hợp 10 m | 1:50.000 | Mảnh | 13,951,000 | ||
Tổng hợp 5 m | 1:50.000 | Mảnh | 16,891,000 | ||
Tổng hợp 2,5 m | 1:50.000 | Mảnh | 19,421,000 | ||
Toàn sắc 10 m | 1:100.000 | Mảnh | 15,799,000 | ||
Đa phổ 10 m, 20m | 1:100.000 | Mảnh | 15,799,000 | ||
Toàn sắc 10 m | 1:250.000 | Mảnh | 40,959,000 | ||
Đa phổ 10 m, 20m | 1:250.000 | Mảnh | 40,959,000 |
- 1Quyết định 76/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 81/2010/QĐ-TTg về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 10/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 187/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 5Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 187/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 81/2010/QĐ-TTg quy định việc thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 76/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 81/2010/QĐ-TTg về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 10/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 70/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 70/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/05/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 23/05/2012
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực