- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2000/TT-BTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2000 |
Thi hành Nghị định số 01/2000/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ như sau:
Đối tượng điều chỉnh của Thông tư này là cơ quan phát hành; các tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành và các tổ chức có liên quan đến hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu thư sau:
5.1. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp Bộ Tài chính thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường, nhận mua trái phiếu Chính phủ để bán lại hoặc mua số trái phiếu Chính phủ còn lại chưa được phân phối hết.
5.2. Đại lý phát hành là việc các tổ chức được phép làm đại lý phát hành trái phiếu thoả thuận với Bộ Tài chính nhận bán trái phiếu Chính phủ. Trường hợp không bán hết, tổ chức đại lý phát hành được trả lại cho Bộ Tài chính số trái phiếu còn lại.
5.3. Tổ chúc bảo lãnh phát hành, tổ chức đại lý phát hành là các công ty chứng khoán, công ty tài chính, các tổ chức ngân hàng hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng được Bộ Tài chính công nhận thành viên tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
5.4. Tổ hợp bảo lãnh phát hành là nhóm các tổ chức bảo lãnh phát hành có từ 02 tổ chức trở lên cùng tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chinh phủ trên cơ sở hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành.
5.5. Tổ chức bảo lãnh phát hành chính là tổ chức đại diện về quyền lợi và nghĩa vụ cho tổ hợp bảo lãnh trong hoạt động bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ với Bộ Tài chính
5.6. Đồng bảo lãnh phát hành chính là các tổ chức bảo lãnh phát hành chính đồng đại diện về quyền lợi và nghĩa vụ cho tổ hợp bảo lãnh trong hoạt động bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ với Bộ Tài chính.
5.7. Đông bảo lãnh là các tổ chức bảo lãnh phát hành. trong tổ hợp bảo lãnh phát hành có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trong hoạt động bảo lãnh phái hành trái phiếu Chính phủ với Bộ Tài chính.
I/ ĐIỀU KIỆN THAM GIA BẢO LÃNH VÀ ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1.1. Có tư cách pháp nhân, được thành lập theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;
1.2. Có vốn pháp định từ 22 tỷ đồng trở lên;
1.3. Có tài khoản đồng Việt Nam mở tại ngân hàng;
1.4. Là lổ chức kinh doanh có lãi 2 năm liên tục gần nhất (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập).
1.5. Có giấy đề nghị công nhận thành viên tham gia bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiệu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 01 đính kèm) gửi đến Kho bạc Nhà nước TW.
II/ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1. Cấu trúc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ vào tình hình thực tế, Kho bạc Nhà nước TW quyết định cấu trúc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ như sau:
1.1. Một tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất.
1.2. Tổ hợp bảo lãnh phát hành có một hoặc một số tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính.
2. Giá bán trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh phát hành:
2.1. Bán trái phiếu theo hình thức chiết khấu
a) Giá bán trái phiếu được xác định theo công thức sau:
MG | ||
| = | |
(1 + Ls)n |
Trong đó: G: Giá bán trái phiếu
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n: Kỳ hạn trái phiếu (năm)
b) Khi đến hạn được thanh toán bằng mệnh giá trái phiếu.
2.2. Bán trái phiếu theo hình thức bằng mệnh giá:
a) Đối với trái phiếu thanh toán gốc, lãi một lần khi đến han:
- Giá bán trái phiếu bằng 100% mệnh giá.
Số tiền thanh toán trái phiếu khi đến hạn được tính theo công thức:
T = MG x (1 + Ls)n
Trong đó: T: Tổng số tiền (gốc, lãi) được thanh toán
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
n: Kỳ hạn trái phiếu (năm)
b) Đối với trái phiếu thanh toán lãi đinh kỳ:
Giá bán trái phiếu bằng 100% mệnh giá.
Tiền lãi trả định kỳ được tính theo công thức sau:
Ls | ||
| MG x | |
k |
Trong đó: L: Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG: Mệnh giá trái phiếu
Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
k: Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
- Khi đến hạn, người sở hữu trái phiếu được thanh toán số tiền gốc bằng mệnh giá trái phiếu và số tiền lãi của kỳ thanh toán lãi cuối cùng.
3. Quy trình bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
3.1. Thông báo nội dung dự kiến của đợt phát hành trái phiếu Chinh phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất là 30 ngày, Kho bạc Nhà nước TW gửi "Thông báo nội dung dự kiến phát hành trái phiếu Chính phủ"(theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm) cho các tổ chức bảo lãnh phát hành để làm căn cứ thăm dò khả năng mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư .
3.2. Đề nghị bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất 20 ngày, trên cơ sở kết quả thăm dò khả năng mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư, các tổ chức bảo lãnh phát hành gửi Giấy đề nghị bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 03 đinh kèm) đến Kho bạc Nhà nước TW.
Căn cứ Giấy đề nghị bảo lãnh phát hành trái phiếu, Kho bạc Nhà nước TW quyết định cấu trúc bảo lãnh và lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành cho đợt phát hành trái phiếu.
3.3. Thoả thuận các điều khoản, điều kiện của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Kho bạc Nhà nước TW gửi giấy mời tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất, tổ .chúc bảo lãnh phát hành chính hoặc các tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính để thoả thuận các điều khoản, điều kiện của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ bao gồm:
a) Khối lượng trái phiếu phát hành;
b) Kỳ hạn;
c) Lãi suất;
d) hình thức (chứng chỉ, bút toán ghi sổ);
đ) Giá bán trái phiếu (chiết khấu, ngang mệnh giá);
e) Ngày phát hành;
f) Ngày đến hạn thanh toán;
g) Phương thức thanh toán gốc, lãi;
h) Phí bảo lãnh phát hành;
i) Các vấn đề liên quan khác.
3.4. Ký Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ..
Sau khi thoả thuận các điều khoản, điều kiện của đợt phát hành, tuỳ theo cấu trúc bảo lãnh, việc ký "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 04 đính kèm) giữa Kho bạc Nhà nước TW và các tổ chức bảo lãnh phát hành được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hành theo cấu trúc một tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất:
Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" với tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất.
b) Trường hợp phát hành theo cấu trúc tổ hợp bảo lãnh phát hành:
Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" với tổ chức bảo lãnh phát hành chính hoặc với từng tổ chức đồng bảo lãnh chính. Trên cơ sở "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" ký với Kho bạc Nhà nước TW, tổ chức bảo lãnh phát hành chính hoặc các tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính ký hợp đồng bảo lãnh với các tổ chức đồng bảo lãnh.
Theo yêu cầu của từng đợt phát hành, Kho bạc Nhà nước TW có thể ký với tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành trong cùng một "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ".
3.5. Thông báo nội dung chính thức của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất 10 ngày, căn cứ "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" đã ký với các tổ chức bảo lãnh phát hành, Kho bạc Nhà nước TW ra "Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫn Phụ lục 05 đính kèn) trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.6. Đăng ký mua trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ của Kho bạc Nhà nước TW, các tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành tổ chức cho các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu Chính phủ dưới hình thức "phiếu đặt mua trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 06 đính kèm) làm cơ sở cho việc phân phối, chuyển giao trái phiếu giữa Kho bạc Nhà nước TW, các tổ chức bảo lãnh phát hành và các nhà đầu tư.
3.7. Ký quỹ trái phiếu nhận bảo lãnh
a) Để bảo đảm việc chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW, các tổ chức bảo lãnh phát hành phải thực hiện việc ký quỹ tối thiểu bằng 5% số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh.
b) Việc ký quỹ của các tổ chức bảo lãnh phải thực hiện trước ngày phát hành. Kho bạc Nhà nước TW mở tài khoản ký quỹ tại Ngân hàng Nhà nước để ghi số tiền ký quỹ của các tổ chức bảo lãnh.
c) Số tiền ký quỹ không được trả lãi trong thời gian ký quỹ và được tính trừ vào số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh chuyển cho Kho bạc Nhà nước TW của từng tổ chức bảo lãnh.
3.8. Chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh
a) Trong ngày phát hành trái phiếu các tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển tiền vào tài khoản Kho bạc Nhà nước TW mở tại Ngân hàng Nhà nước để thanh toán số trái phiếu đã nhận bảo lãnh phát hành cho Bộ Tài chính.
b) Trường hợp các tổ chức bảo lãnh phát hành chậm chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nước TW sẽ bị phạt chậm thanh toán. Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tài khoản của tổ chức bảo lãnh phát hành mở tại ngân hàng và được xác định theo công thức sau:
M x Ls x 150% x n | ||
| = | |
365 |
Trong đó: - P: Số tiền phạt chậm thanh toán.
- M: Số tiền chậm thanh toán cho Kho bạc Nhà nước TW
- Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm)
- n: Số ngày chậm thanh toán
c) Trường hợp quá 5 ngày kể từ ngày phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành thì Kho bạc Nhà nước TW sẽ huỷ bỏ việc phát hành số trái phiếu chưa được thanh toán và tổ chức bảo lãnh phát hành phải chịu phạt số tiền bằng 5% số tiền chưa thanh toán cho Kho bạc Nhà nước TW.
3.9. Chuyển giao trái phiếu Chính phủ:
a) Trái phiếu khi mới phát hành được thực hiện theo hình thức ghi sổ.
Căn cứ vào danh sách và số tiền mua trái phiếu của các nhà đầu tư do tổ chức bảo lãnh phát hành gửi đến, Kho bạc Nhà nước TW chuyển Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu (theo mẫu Phụ lục 07 đính kèm) đến các tổ chức bảo lãnh phát hành. Theo yêu cầu của nhà đầu tư, tổ chức bảo lãnh phát hành chuyển danh sách và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu cho tổ chức lưu ký (các Công ty Chứng khoán thành viên và Ngân hàng thương mại được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký) để tái lưu ký tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán theo quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
b) Trường hợp nhà đầu tư muốn nhận chứng chỉ trái phiếu, tổ chức lưu ký phải thông báo cho Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán làm thủ tục giảm bút toán ghi sổ trái phiếu Chính phủ, đồng thời thông báo cho Kho bạc Nhà nước TW chuyển chứng chỉ trái phiếu đến Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán để chuyển cho các nhà đầu tư.
4. Thanh toán trái phiếu đến hạn:
4.1. Đối với trái phiếu không lưu ký:
Việc thanh toán gốc, lãi trái phiếu được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước hoặc các đại lý thanh toán trái phiếu Chính phủ. Trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi 1 ngày, Bộ Tài chính (hoặc Sở Tài chính Vật giá, Quỹ hỗ trợ phát triển) làm thủ tục chuyển vốn cho Kho bạc Nhà nước hoặc các đại lý thanh toán để chi trả cho chủ sở hữu trái phiếu.
4.2. Đối với trái phiếu lưu ký:
Việc thanh toán gốc, lãi trái phiếu được thực hiện tại các tổ chức lưu ký trái phiếu. Trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi 1 ngày, Bộ Tài chính (hoặc Sở Tài chính Vật giá, Quỹ hỗ trợ phát triển) làm thủ tục chuyển vốn cho Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán để chuyển cho các tổ chức lưu ký chi trả trực tiếp cho chủ sở hữu trái phiếu.
5.1. Phí bảo lãnh phát hành trái phiếu:
a) Kho bạc Nhà nước TW thoả thuận với các tổ chức bảo lãnh phát hành mức phí bảo lãnh phát hành nhưng không vượt quá 0,20% tính trên số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành. Trường hợp cần thiết Kho bạc Nhà nước TW sẽ tổ chức đấu thầu để xác định tổ chức bảo lãnh và phí bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.
b) Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát hành trái phiếu, Vụ Ngân sách Nhà nước, Sở Tài chính vật giá, Quỹ Hỗ trợ phát triển chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nước để thanh toán phí cho các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.
5.2. Phí đại lý thanh toán trái phiếu Chính phủ: Bộ Tài chính trả phí đại lý thanh toán trái phiếu Chính phủ cho các đại lý thanh toán bằng 0,1% trên tổng số tiền gốc, lãi trái phiếu thực thanh toán.
6. Trách nhiệm của các tổ chức bảo lãnh phát hành
6.1. Tổ chức chào bán, phân phối trái phiếu Chính phủ đã nhận bảo lãnh đến các nhà đầu tư, mua số trái phiếu còn lại chưa được phân phối hết;
6.2. Quản lý sổ sách và thực hiện các thủ tục đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán cho các nhà đầu tư;
6.3. Kết thúc đợt phát hành trái phiếu các tổ chức bảo lãnh phát hành phải báo cáo Kho bạc Nhà nước TW kết quả phân phối trái phiếu bao gồm: Số lượng trái phiếu các nhà đầu tư nắm giữ, số lượng trái phiếu tổ chức bảo lãnh phát hành nắm giữ.
III/ ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1. Thời gian phát hành và giá bán trái phiếu chính phủ theo phương thức đại lý:
1.1. Thời gian phát hành trái phiếu do Bộ Tài chính quy định cụ thể cho từng đợt phát hành. Các trái phiếu trong đợt phát hành có cùng ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán.
1.2. Giá bán trái phiếu được xác định theo quy định tại tiết 1.2.b, điểm.1 phần II của Thông tư số 58/2000/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2000) của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 01/2000/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2000 của Chính phủ về việc ban hành.Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ.
2/ Quy trình đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ:
2.1. Thông báo nội dung của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ Quyết định phát hành trái phiếu Chính phủ của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW ra "Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 08 đính kèm) gửi tổ chức đại lý phái hành trái phiếu Chính phủ.
2.2. Hợp đồng đại lý phát hành trái.phiếu Chính phủ
Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 09 đính kèm) với từng tổ chức đại lý phát hành trước ngày đầu tiên của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ ít nhất là 1 ngày.
2.3. Chuyển giao trái phiếu
a) Kho bạc Nhà nước TW chuyển cho các tổ chức đại lý phát hành số lượng chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu tương ứng với khối lượng trái phiếu các tổ chức đại lý phát hành nhận bán ngay sau ngày ký Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
b) Trong thời gian phát hành trái phiếu, các tổ chức đại lý phát hành có trách nhiệm bảo quản các chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu. Kết thúc đợt phát hành, các tổ chức đại lý phát hành tổ chức kiểm kê các chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu chưa sử dụng chuyển trả Kho bạc Nhà nước TW. Trường hợp các tổ chức đại lý phát hành làm mất hoặc thất lạc chứng chỉ và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu phải bồi thường cho Kho bạc Nhà nước TW số tiền đúng bằng số tiền gốc cộng (+) lãi các trái phiếu bị mất hoặc thất lạc khi đến hạn thanh toán.
2.4. Chuyển tiền bán trái phiếu
a) Việc chuyển liền bán trái phiếu được thực hiện theo định kỳ 05 ngày một lần. Vào cuối ngày thứ 5, căn cứ bảng kê bán trái phiếu (theo mẫu Phụ lục 10 đính kèm) các tổ chức đại lý phát hành chuyển toàn bộ số tiền thu bán trái phiếu của 5 ngày trước đó cho Kho bạc Nhà nước TW.
b) Trường hợp các lổ chức đại lý phát hành chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Kho bạc Nhà nước TW sẽ bị phạt chậm thanh toán. Số tiền phạt chậm thanh toán được trích lừ tài khoản của tổ chức đại lý phát hành tại ngân hàng và được xác định theo công thức sau:
M x Ls x 150% x n | ||
| = | |
365 |
Trong đó: - P: Số tiền phạt chậm thanh toán
- M : Số tiền chậm thanh toán cho Bộ Tài chính
- Ls: Lãi suất trái phiếu (%/năm )
- n: Số ngày chậm thanh toán
3. Thanh toán trái phiếu đến hạn:
Việc thanh toán các trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý phát hành được thực hiện như trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh phái hành quy định tại điểm 4, mục II, phần II của Thông tư này.
4.1. Phí đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ:
a) Kho bạc Nhà nước TW thoả thuận với các tổ chức đại lý phát hành mức phí đại lý phát hành nhưng không quá 0,10% số tiền trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư.
b) Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành trái phiếu, Vụ Ngân sách Nhà nước, Sở Tài chính vật giá, Quỹ Hỗ trợ phát triển chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nước để thanh toán phí đại lý phát hành trái phiếu cho các tổ chức đại lý.
4.2. Phí đại lý thanh toán trái phiếu Chính phủ:
Bộ Tài chính trả phí đại lý thanh toán trái phiếu Chinh phủ cho các đại lý thanh toán bằng 0,1% trên tổng số tiền gốc, lãi trái phiếu thực thanh toán.
1Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Việc niêm yết, đăng ký, lưu ký và giao dịch trái phiếu Chính phủ tại thị trường giao dịch chứng khoán tập trung được thực hiện theo hướng dẫn của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện Thông tư này.
4. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài chính có nhiệm vụ hướng dẫn và tồ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
(TÊN TỔ CHÚC) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN THAM GIA BẢO LÃNH (ĐẠI LÝ) PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
I/ GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC BẢO LÃNH (ĐẠI LÝ ) PHÁT HÀNH:
1. Tên đầy đủ của tổ chức báo lãnh (đại lý):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn pháp định:
4. Trụ sở chính: .
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu TK:
7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: do... cấp ngày tháng năm
II/ HỒ SƠ GỬI KÈM:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng;
2. Xác nhận của ngân hàng... về việc mở tài khoản của tổ chức;
3. Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập);
4. Các tài liệu khác nếu có.
Tên tổ chức
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO NỘI DUNG DỰ KIẾN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỢT...
Kính gửi: ...
Kho bạc Nhà nước TW dự kiến phái hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh phát hành đợt... với các điều khoản, điều kiện sau:
1/ Khối lượng phát hành:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Hình thức trái phiếu: .
4/ Mệnh giá trái phiếu:
5/ Ngày phát hành trái phiếu:
6/ Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
7/ Phương thức thanh loàn gốc, lãi:
8/ Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Căn cứ nội dung dự kiến phát hành nói trên các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ có nhu cầu tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt... gửi "Giấy đề nghị bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đến Kho bạc Nhà nước TW trước ngày.... tháng....... năm.......
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
- Các tổ Chức bảo lãnh
phát hành trái phiếu CP
- Lưu VT, HĐV
(TÊN TỔ CHỨC) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỢT....
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
1. Tên tổ chức bảo lãnh:
2. Tên giao dịch:
3. Trụ sở chính:
4. Điện thoại: Fax:
5. Nơi mở tài khoản: Số hiệu TK
6. Vốn điều lệ:
Đề nghị bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đợt... với nội dung
1/ Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Giá bán trái phiếu:
6/ Mệnh giá trái phiếu:
7/ Ngày phát hành trái phiếu:
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10/ Phí bảo lãnh:
11/ Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Tên tổ chức
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Số: /HĐBL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2000/ NĐ-CP ngày 13/1/2000 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số /2000/TT-BTC, ngày... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
Hôm nay, ngày tháng năm..., tại...
Chúng tôi bao gồm:
I/ Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Kho bạc Nhà nước TW
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
Người đại diện hợp pháp: Họ tên, chức vụ, địa chỉ
II/ Tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh).
- Tên:
- Địa chỉ: :
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: Họ tên, chức vụ, đia chỉ
Sau khi thống nhất hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1: Các điều khoản và điều kiện của trái phiếu:
1/ Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Giá bán trái phiếu:
6/ Mệnh giá trái phiếu: .
7/ Ngày phát hành trái phiếu:
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10/ Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Điều 2: Phương thức bảo lãnh
Bên bảo lãnh phát hành nhận bán toàn bộ khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành cho các nhà đầu tư. Trường hợp không bán hết trái phiếu đã nhận bảo lãnh phát hành, bên bảo lãnh phát hành có trách nhiệm mua hết số trái phiếu còn lại.
Điều 3:. Phí bảo lãnh phát hành bằng ...% tổng giá trị trái phiếu đã nhận bảo lãnh
Điều 4: Thời hạn và phương thức thanh toán
1. Số tiền trái phiếu đã nhận bảo lãnh
2. Phí bảo lãnh phát hành
Điều 5: Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên phát hành
1. Yêu cầu Bên bảo lãnh phát hành chuyển đầy đủ, đúng thời hạn số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành.
2. Phạt tổ chức bảo lãnh phát hành chậm chuyển tiền hoặc thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành theo quy định tại Thông tư số /2000/TT-BTC ngày...... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ.
3. Thanh toán tiền phí bảo lãnh phát hành cho Bên bảo lãnh phát hành đúng thời hạn và số lượng
Điều 6: Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên bảo lãnh phát hành;
1. Được hưởng phí bảo lãnh phát hành
2. Yêu cầu Bên phát hành thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng bảo lãnh phát hành.
4. Chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Bên phát hành đúng thời hạn và số lượng. Trường hợp chậm chuyển tiền hoặc thanh toán không đủ số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh phát hành cho Bên phát hành sẽ chịu phạt theo quy định tại Thông tư .../2000/TT-BTC ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ..
Điều 7: Các cam kết khác ...
Điều 8: Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo luật định.
Điều 9: Hiệu lực thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày .../ .../ ...
- Hợp đồng này kết thúc khi Bên phát hành và Bên bảo lãnh phát hành thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
BÊN PHÁT HÀNH | BÊN BẢO LÃNH |
Người đại diện | Người đại diện |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày tháng năm
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LÃNH ĐỢI...
Kho bạc Nhà nước TW xin thông báo các chi tiết của trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:
1/ Khối lượng phát hành:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Giá bán trái phiếu:
6/ Mệnh giá trái phiếu: .
7/ Ngày phái hành trái phiếu
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10/ Phí bảo lãnh:
11/ Các tổ chức bảo lãnh phát hành, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của từng tổ chức:
12/ Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành.
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
- Các tổ chức bảo lãnh
phát hành trái phiếu CP
- Đài THVN, Đài TNVN
- Báo Nhân dân, TBTC, TBNH
- Lưu VT, HĐV
(TÊN TỔ CHỨC) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐẶT MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH ĐỢT...
(Dùng cho nhà đầu tư)
1/ Tên tổ chức (cá nhân):
2/ Ngành nghề kinh doanh:
3/ Địa chỉ:
4/ Điện thoại: Fax:
5/ Đăng ký mua trái phiếu Chính phủ bảo lãnh phát hành đợt.... :
- Khối lượng trái phiếu đăng ký mua:
+ Hình thức chứng chỉ (chi tiết theo từng loại mệnh giá):
+ Hình thức bút toán ghi sổ:
- Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành.
Tên tổ chức đầu tư (Cá nhân)
Người đứng Đầu tổ Chức
(Ký tên, đóng dấu)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
Người sở hữu: ......................................................................
Địa chỉ: ................................................................................
Số CMND (hộ chiếu): ..........................................................
Cấp ngày....... tháng....... năm........ Tại:................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ----------------------
Cấp ngày...... tháng...... năm........ Tại: ................................
Sở hữu trái phiếu Kho bạc: kỳ hạn....... năm; lãi suất năm
Số tiền: .................................................................................
Bằng chữ: .............................................................................
Ngày phát hành: .............................
Ngày thanh toán: ............................
Hà Nội, ngày tháng năm
Vụ trưởng Vụ Huy động vốn Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, dõng dấu)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày tháng năm
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THEO PHƯƠNG THỨC ĐẠI LÝ ĐỢT...
Kho bạc Nhà nước TW xin thông báo các chi tiết của trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức đại lý đợt ... như sau:
1/ Khối lượng phát hành:
2/ Kỳ hạn trái phiếu:
3/ Lãi suất trái phiếu:
4/ Hình thức trái phiếu:
5/ Mệnh giá trái phiếu:
6/ Thời gian phát hành trái phiếu: Từ ngày . . . đến ngày . . .
7/ Ngày phát hành trái phiếu:
8/ Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9/ Phương thức thanh toán gốc, lãi
10/ Phí đại lý:
11/ Các tổ chức đại lý phát hành, khối lượng nhận bán của từng tổ chức đại lý phát hành:
12/ Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Noi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ IIỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Số: / HĐĐL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2000/ NĐ-CP ngày l3/1/2000 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số /2000/TT-BTC, ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ.
Hôm nay, ngày tháng năm..., tại ...
Chúng tôi bao gồm:
I/ Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Kho bạc Nhà nước TW:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: Họ tên, chức vụ, địa chỉ:
II/ Tổ chức đại lý phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên đại lý phát hành):
- Tên tổ chức đại lý của đợt phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: Họ tên, chức vụ, địa chỉ
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1: Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu:
1. Tên trái phiếu:
2. Hình thức trái phiếu:
3. Mệnh giá trái phiếu:
4. Kỳ hạn trái phiếu:
5. Khối lượng trái phiếu nhận bán đại lý:
6. Lãi suất trái phiếu:
7. Thời gian phát hành trái phiếu: Từ ngày ... đến ngày ...
8. Ngày phát hành trái phiếu:
9. Ngày trái phiếu đến hạn thanh toán:
10. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
Điều 2: Bên đại lý phát hành nhận bán trái phiếu cho Bên phát hành với khối lượng tại Điều 1 nói trên cho các nhà đầu tư theo giá bán được xác định tại Quyết định số ... /QĐ - BTC ngày... của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trường hợp không bán hết số trái phiếu đã nhận bán, Bên đại lý phát hành được trả lại Bên phát hành số trái phiếu còn lại.
Điều 3: Phí đại lý phát hành bằng ...% số tiền trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư.
Điều 4: Thời hạn và phương thức thanh toán
1. Số tiền bán trái phiếu của các tổ chức đại lý
2. Phí đại lý phát hành
Điều 5: Quyền lơi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên phát hành
1. Chuyển giao đầy đủ, đúng thời hạn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu cho Bên đại lý phát hành tại kho của Bên phát hành đúng thời hạn.
2. Chuyển tiền thanh toán gốc, lãi trái phiếu và phí đại lý phát hành cho bên đại lý phát hành đầy đủ và đúng thời hạn quy định
3. Phạt Bên đại lý phát hành chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành theo quy định tại Thông tư số ... /2000/TT - BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ.
Điều 6: Quyền lợi và trách nhiệm của Bên đại lý
1. Được hưởng phí đại lý phát hành
2. Thông báo cho Bên phát hành biết các thông tin về tiến độ và kết quả bán trái phiếu cho các nhà đầu tư khi Bên phát hành yêu cầu.
3. Bảo quản và chuyển giao an toàn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu đến các nhà đầu tư. Trường hợp để mất, thất lạc sẽ bị xử lý theo quy định tại Thông tư số ... /2000/TT - BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ.
4. Chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành đúng thời hạn và số lượng. Trường hợp chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành sẽ chịu phạt theo quy định quy định tại Thông tư số... /2000/TT-BTC ngày... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và phát hành trái phiếu Chính phủ.
Điều 7: Các cam kết khác ...
Điều 8: Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành
Điều 9: Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày . . ./ . . ./ . . .
- Hợp đồng này kết thúc khi Bên phát hành và Bên đại lý phát hành thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Đại diện Iìên phát hành | Đại diện Bên đại lý |
(Tên tổ chức đại lý phát hành)
BẢNG KÊ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Đợt:......
Lãi suất:...... %/năm
Kỳ hạn:.......
Hình thức:
STT | Họ, tên | Sê ri | Mệnh giá (đồng) | Ngày mua | Giá bán (đồng) |
Tổng cộng |
Lập bảng | Kiểm soát | ...., ngày tháng năm |
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 4962/2005/QĐ-BTC công bố danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 88/2003/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 182/2003/QĐ-TTg về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 29/2004/TT-BTC hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 13/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 68/2000/TT-BTC hướng dẫn bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 4962/2005/QĐ-BTC công bố danh sách thành viên bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 01/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ
- 3Thông tư 58/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 01/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế phát hành trái phiếu của Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 88/2003/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 182/2003/QĐ-TTg về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 29/2004/TT-BTC hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 68/2000/TT-BTC hướng dẫn bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 68/2000/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/07/2000
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 34
- Ngày hiệu lực: 13/07/2000
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực