Điều 7 Thông tư 67/2018/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Chứng thư số được cấp cho các cán bộ quản trị thuộc Bộ Tài chính, cơ quan tài chính của các Bộ, cơ quan trung ương; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mỗi cán bộ quản trị được cấp một chứng thư số.
2. Cán bộ quản trị phải kê khai thông tin đăng ký cấp chứng thư số theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và nội dung sửa đổi, bổ sung Thông tư này (nếu có), gửi Bộ Tài chính tổng hợp, phối hợp với Ban cơ yếu Chính phủ để làm thủ tục cấp chứng thư số. Thời hạn cán bộ quản trị nhận chứng thư số tối đa không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày Ban cơ yếu Chính phủ cấp chứng thư số.
Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị mất, hỏng, không sử dụng hoặc có sự thay đổi cán bộ quản trị, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ quản trị phải thông báo cho Bộ Tài chính trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện bị mất, hỏng, không sử dụng hoặc có sự thay đổi cán bộ quản trị để có biện pháp xử lý phù hợp. Trường hợp phải cấp lại chứng thư số thì thủ tục cấp lại được thực hiện như thủ tục cấp lần đầu.
3. Việc quản lý chứng thư số thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và nội dung sửa đổi, bổ sung Thông tư này (nếu có).
Thông tư 67/2018/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 67/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 859 đến số 860
- Ngày hiệu lực: 01/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 5. Quản lý về kỹ thuật
- Điều 6. Quản lý về nghiệp vụ
- Điều 7. Quản lý chứng thư số
- Điều 8. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chuẩn thông tin áp dụng cho việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 9. Khai thác, sử dụng thông tin
- Điều 10. Kinh phí đảm bảo việc xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công