Điều 16 Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 16. Tiêu chí phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi không lớn, có đặc điểm, tính chất kỹ thuật đơn giản, quy mô như tiêu chí dưới đây có thể được phân cấp cho Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân quản lý để tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả công trình:
Các công trình đầu mối độc lập, gồm các loại hình sau:
a) Hồ chứa:
Hồ chứa có dung tích chứa từ 1.000.000m3 nước trở xuống, hoặc từ 500.000m3 trở xuống (đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa); hoặc có chiều cao đập từ 12m trở xuống, phục vụ trong phạm vi xã hoặc cấp hành chính tương đương.
b) Đập dâng:
Đập dâng có chiều cao đập từ 10m trở xuống, có quy mô tưới trong phạm vi xã hoặc cấp hành chính tương đương.
c) Trạm bơm điện: phục vụ trong phạm vi xã hoặc cấp hành chính tương đương, có diện tích tưới, tiêu thiết kế không nên vượt quá:
- Vùng miền núi cả nước: 100 ha.
- Đồng bằng sông Hồng: 300 ha.
- Đồng bằng sông Cửu Long: 500 ha.
- Các vùng khác: 200 ha.
2. Đối với công trình, kênh mương thuộc hệ thống công trình thuỷ lợi đầu mối do doanh nghiệp quản lý, khai thác và bảo vệ:
Các công trình, kênh mương thuộc hệ thống công trình thuỷ lợi lớn do doanh nghiệp quản lý, khai thác và bảo vệ, có thể xem xét phân cấp cho các Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân quản lý nhưng có diện tích không nên vượt 500 ha.
3. Đối với các công trình đầu mối là các cống ngăn mặn, giữ ngọt, cống dưới đê: Tuỳ theo điều kiện thực tế để giao nhiệm vụ quản lý, vận hành, đảm bảo phù hợp với các quy định của Luật Đê điều và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đê điều.
Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 65/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Xuân Học
- Ngày công báo: 26/10/2009
- Số công báo: Từ số 487 đến số 488
- Ngày hiệu lực: 26/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 4. Nội dung, yêu cầu của công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 5. Tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 6. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi liên tỉnh
- Điều 7. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 8. Thẩm quyền quyết định mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 9. Nguồn kinh phí hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
- Điều 10. Hợp đồng, nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới tiêu, cấp nước
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức hợp tác dùng nước được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 13. Hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, vận hành và bảo vệ công trình thuỷ lợi