Điều 21 Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 21. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn
1. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn là việc lập khống hóa đơn; cho hoặc bán hóa đơn chưa lập để tổ chức, cá nhân khác lập khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (trừ các trường hợp được sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế bán hoặc cấp và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này); cho hoặc bán hóa đơn đã lập để tổ chức, cá nhân khác hạch toán, khai thuế hoặc thanh toán vốn ngân sách; lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc; lập hóa đơn sai lệch nội dung giữa các liên; dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác.
2. Một số trường hợp cụ thể được xác định là sử dụng bất hợp pháp hóa đơn:
- Hóa đơn có nội dung được ghi không có thực một phần hoặc toàn bộ.
- Sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân khác để bán ra, để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào không có chứng từ hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra để gian lận thuế, để bán hàng hóa nhưng không kê khai nộp thuế.
- Sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân khác để bán hàng hóa, dịch vụ, nhưng không kê khai nộp thuế, gian lận thuế; để hợp thức hàng hóa, dịch vụ mua vào không có chứng từ.
- Hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn.
- Sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà cơ quan thuế, cơ quan công an và các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.
Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 64/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 331 đến số 332
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Loại và hình thức hóa đơn
- Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập
- Điều 5. Nguyên tắc tạo hóa đơn
- Điều 6. Tạo hóa đơn tự in
- Điều 7. Tạo hóa đơn điện tử
- Điều 8. Tạo hóa đơn đặt in
- Điều 9. Phát hành hóa đơn của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh
- Điều 10. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế
- Điều 11. Bán hóa đơn do Cục Thuế đặt in
- Điều 12. Cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in
- Điều 13. Các hình thức ghi ký hiệu để nhận dạng hóa đơn
- Điều 14. Lập hóa đơn
- Điều 15. Ủy nhiệm lập hóa đơn
- Điều 16. Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn
- Điều 17. Lập hóa đơn khi danh mục hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn
- Điều 18. Xử lý đối với hóa đơn đã lập
- Điều 19. Xử lý hóa đơn trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng
- Điều 20. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp
- Điều 21. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn
- Điều 22. Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn
- Điều 23. Sử dụng hóa đơn của người mua hàng
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Điều 26. Lưu trữ, bảo quản hóa đơn
- Điều 27. Hủy hóa đơn