Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2015/TT-BCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương gồm: Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở hoặc cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ); Các tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định và phân cấp quản lý.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ
Điều 2. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn hiệu lực) do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Chủ cơ sở có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho chủ cơ sở và những người tham gia trực tiếp sản xuất của cơ sở định kỳ ít nhất 01 (một) lần/ năm tại cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên. Hồ sơ khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất của cơ sở phải được lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất. Chủ cơ sở và người sản xuất trực tiếp tại cơ sở phải có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.
Điều 3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực sản xuất thực phẩm
1. Khu vực sản xuất thực phẩm phải được bố trí tại địa Điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại và có Khoảng cách an toàn với các nguồn gây ô nhiễm khác.
2. Các công đoạn sản xuất sản phẩm thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc và quy trình chế biến một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng.
3. Nền nhà khu vực sản xuất phải bằng phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, rêu mốc và đọng nước.
1. Nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm phải bảo đảm:
a) Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc;
b) Được bảo quản phù hợp với Điều kiện, tiêu chuẩn và hướng dẫn bảo quản của nhà cung cấp;
c) Không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm sử dụng cho thực phẩm phải thuộc danh Mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế;
3. Cơ sở phải có đủ nước sạch để sản xuất, chế biến thực phẩm phù hợp với QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
Điều 5. Điều kiện đối với chất thải rắn, nước thải trong khu vực sản xuất thực phẩm
1. Cơ sở phải có đủ dụng cụ thu gom chất thải rắn. Dụng cụ thu gom chất thải rắn phải được làm bằng vật liệu phù hợp và được vệ sinh thường xuyên.
2. Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại và chứa đựng trong thùng có nắp đậy kín hoặc khu vực tập kết chất thải theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.
3. Nước thải của cơ sở phải bảo đảm tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và được thu gom vào hệ thống nước thải chung theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.
Điều 6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản, lưu giữ thực phẩm
Khu vực bảo quản và lưu giữ thực phẩm phải bảo đảm:
1. Duy trì Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác theo quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.
2. Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại.
3. Sản phẩm thực phẩm không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 7. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
1. Chủ cơ sở phải niêm yết tại cơ sở: Quy định đối với phương tiện, phương thức, Điều kiện bảo quản và quản lý an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm trong khu vực sản xuất;
2. Không vận chuyển thực phẩm cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ phải được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
Điều 9. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm và xử lý vi phạm
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm
a) Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại
b) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
2. Cơ quan có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh phân cấp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn;
b) Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Mẫu 4 Phụ lục kèm theo thông tư này) tại địa phương theo phân cấp quản lý. Thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
3. Việc xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thực hiện theo quy định hiện hành về xử lý vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm
1. Trường hợp cấp lần đầu
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận để được xem xét cấp lại.
3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa Điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu theo quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan, UBND cấp tỉnh phổ biến và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. UBND cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương quản lý các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc địa bàn theo quy định tại Thông tư này;
b) Chỉ đạo Sở Tài chính và các Sở/ban ngành liên quan tham mưu, bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai công tác quản lý các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ tại địa phương.
3. Cơ quan có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh phân cấp quản lý an toàn thực phẩm có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện quy định tại
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo kế hoạch được UBND các cấp theo phân cấp quản lý phê duyệt;
c) Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách chủ cơ sở và cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định;
d) Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về UBND cấp tỉnh định kỳ sáu (06) tháng/lần.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định của Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan;
2. Chấp hành sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm tại địa phương theo quy định.
3. Cung cấp thông tin/tài liệu có liên quan khi được cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm yêu cầu.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
2. Bãi bỏ quy định về “cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ” tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
3. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
- Văn phòng Tổng Bí thư; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCTngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………, ngày………tháng……..năm 20………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):.........................................................................
Địa chỉ tại:..........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………..Fax:..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………….; ngày cấp: ……………………; Cơ quan cấp:
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) :.....................................
Công suất, doanh thu:.......................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:……..; gián tiếp:…....)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở....
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm gồm: - Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực; - Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm; - Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm. |
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng……..năm 20………
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:........................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)........................................................................................
- Điện thoại……………………………………….Fax...........................................................
- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;
II. 2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
5 | Dụng cụ lưu mẫu |
|
|
|
|
|
|
6 | Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
7 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
8 | Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
| ||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
8.? |
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: …..người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư ……../2015/TT-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
| ………., ngày.…..tháng.…..năm 20………. |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Tên cơ sở sản xuất:..........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất: .........................................................................................................
Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất).........................................................................................
Điện thoại........................................................ Fax………………….………………………..
Mặt hàng sản xuất:.............................................................................................................
Công suất, doanh thu:........................................................................................................
Đề nghị ...(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ……………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp ………………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN (Tên cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phẩm) Chứng nhận Cơ sở:................................................................................................................................. Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:(1) ........................................................................................................................................... Chủ cơ sở: ......................................................................................................................... Địa chỉ sản xuất.................................................................................................................... Điện thoại:................................................... Fax:………………….………………………………… ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất
- 1Thông tư 54/2014/TT-BCT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Thông tư 59/2014/TT-BCT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2358/QĐ-BYT năm 2016 về Hướng dẫn thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 100/QĐ-TTrB năm 2016 thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước giải khát Coca-Cola Việt Nam do Chánh Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 439/TTrB-P1 năm 2016 tăng cường thanh tra về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nước mắm do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 212/QĐ-BCT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018
- 8Thông tư 17/2019/TT-BCT về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, liên tịch ban hành
- 9Quyết định 3952/QĐ-BCT năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019
- 1Thông tư 58/2014/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 2Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 212/QĐ-BCT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018
- 4Thông tư 17/2019/TT-BCT về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, liên tịch ban hành
- 5Quyết định 3952/QĐ-BCT năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Thông tư 54/2014/TT-BCT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 59/2014/TT-BCT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 2358/QĐ-BYT năm 2016 về Hướng dẫn thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 100/QĐ-TTrB năm 2016 thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước giải khát Coca-Cola Việt Nam do Chánh Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 439/TTrB-P1 năm 2016 tăng cường thanh tra về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nước mắm do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
Thông tư 57/2015/TT-BCT Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- Số hiệu: 57/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 229 đến số 230
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra