Điều 12 Thông tư 55/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 12. Tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ môi trường phải hoàn thiện và nộp hồ sơ về cơ quan quản lý để đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
1. Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Biểu 11.BCKQ-NVMT);
b) Hợp đồng (đối với nhiệm vụ thực hiện ký hợp đồng);
c) Thuyết minh tổng thể;
d) Các sản phẩm trung gian, báo cáo chuyên đề (nếu có);
đ) Báo cáo đánh giá hàng năm (nếu có);
e) Biên bản kiểm tra (nếu có);
g) Công văn đề nghị nghiệm thu cấp Bộ (Biểu 15.CVNT-NVMT) kèm theo bản giải trình tiếp thu và chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở.
h) Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở.
Số lượng gồm một (01) bộ hồ sơ bản chính và chín (09) bộ hồ sơ bản sao. Hồ sơ có dấu của tổ chức, chữ ký của cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường.
2. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Hội đồng có từ 7 đến 9 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch, hai thành viên là ủy viên phản biện và các thành viên khác. Các thành viên gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước liên quan (không quá 1/3 số thành viên) và các chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ không được là thành viên Hội đồng. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ không được có quá 01 người tham gia vào hội đồng và không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, phản biện hoặc thư ký Hội đồng.
Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ họp chính thức hợp lệ khi có từ 2/3 số thành viên trở lên tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch được chủ tịch ủy quyền. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường theo một trong hai mức “Đạt” hoặc “Không đạt”. Mức “Đạt” gồm các mức: “Xuất sắc”, “Khá”, “Trung bình”.
Tài liệu phục vụ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ gồm: Phiếu nhận xét nghiệm thu nhiệm vụ môi trường (Biểu 12.PNXNT- NVMT), Phiếu đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ môi trường (Biểu 13.PĐGNT- NVMT), Biên bản nghiệm thu nhiệm vụ môi trường (Biểu 14.BBNT- NVMT) và biên bản kiểm phiếu (Biểu 14a.BBKP- NVMT) ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 55/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 55/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 121 đến số 122
- Ngày hiệu lực: 09/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Xác định danh mục nhiệm vụ môi trường
- Điều 4. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 5. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 6. Lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường, thẩm định và phê duyệt thuyết minh tổng thể
- Điều 7. Tổng hợp kế hoạch bảo vệ môi trường
- Điều 8. Phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ môi trường
- Điều 9. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ môi trường