Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 55/1998/TT/BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 1998

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 55/1998/TT/BTC NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ

Thi hành Điều 12 Nghị định số 16/CP ngày 21/2/1997 của Chính phủ về chuyển đổi, đăng ký Hợp tác xã và tổ chức hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã và Công văn số 5977/KTTH ngày 24/11/1997 của Văn phòng Chính phủ về thu lệ phí kinh doanh Hợp tác xã.
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý phí và lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã và liên hiệp Hợp tác xã quy định tại Nghị định số 16/CP ngày 21/2/1997 như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG NỘP

Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

II. MỨC THU

1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quy định như sau:

- Hợp tác xã do Uỷ ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thu: 100.000 đồng/giấy (một trăm nghìn đồng).

- Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thu: 200.000 đồng/giấy (hai trăm nghìn đồng).

2. Trường hợp Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã đã được cấp giấy phép, sau đó cần thay đổi nội dung ghi trong phép thì mỗi lần thay đổi thu: 10.000 đồng (mười nghìn đồng).

Mức thu quy định trên không kể tiền mua đơn hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

III. QUẢN LÝ LỆ PHÍ

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện trong quá trình xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có nhiệm vụ:

- Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đúng quy định tại Thông tư này.

- Khi thu lệ phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu lệ phí do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành, biên lai nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở.

- Thực hiện mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi riêng số thu, nộp tiền lệ phí theo đúng chế độ kế toán, thống kế hiện hành của Nhà nước.

- Thực hiện nộp tiền lệ phí vào ngân sách Nhà nước theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

- Hàng năm, quyết toán số thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm phải gửi báo cáo quyết toán cho cơ quan Thuế và cơ quan tài chính cùng cấp.

2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu của ngân sách Nhà nước, mỗi tháng một lần, cơ quan thu kê khai nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được trong kỳ gửi cho cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế kiểm tra tờ khai, ra thông báo số tiền phải nộp, thời hạn nộp, chương loại khoản, theo mục 046, mục lục ngân sách nhà nước quy định. Căn cứ vào thông báo của cơ quan Thuế gửi đến, cơ quan thu thực hiện nộp tiền lệ phí thu được của tháng vào ngân sách nhà nước, nhưng chậm nhất ngày 10 tháng sau phải nộp hết của tháng trước.

Các khoản chi in giấy chứng nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận do ngân sách Nhà nước cấp theo kế hoạch được duyệt hàng năm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu lệ phí đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu tiền lệ phí cho cơ quan thu, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ nộp lệ phí; quản lý và sử dụng biên lai thu tiền; thực hiện sổ sách, chứng từ kế toán theo đúng chế độ quy định.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

Vũ Mộng Giao

(Đã Ký)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 55/1998/TT/BTC về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 55/1998/TT/BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 20/04/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Mộng Giao
  • Ngày công báo: 20/07/1998
  • Số công báo: Số 20
  • Ngày hiệu lực: 05/05/1998
  • Ngày hết hiệu lực: 12/11/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản