Điều 21 Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 21. Chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường
1. Chi xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn; sổ tay nghiệp vụ và các loại sổ, sách, tài liệu khác phục vụ hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
2. Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
3. Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
4. Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC; nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC; các nội dung và mức chi chung quy định tại điểm d, điểm đ và điểm e khoản 6 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
5. Chi xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
6. Chi hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
a) Chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở;
b) Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao và quy định tại
7. Chi hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn: Nội dung, mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC và thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 53/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/08/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 721 đến số 722
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 3. Nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
- Điều 4. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 5. Một số nội dung và mức chi chung
- Điều 7. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Điều 8. Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
- Điều 9. Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
- Điều 10. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
- Điều 11. Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
- Điều 12. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
- Điều 13. Chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
- Điều 14. Chi phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.
- Điều 15. Chi đẩy mạnh sản xuất chế biến muối theo chuỗi giá trị
- Điều 16. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất
- Điều 17. Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản
- Điều 18. Chi hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn
- Điều 19. Chi thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
- Điều 20. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
- Điều 21. Chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường
- Điều 22. Chi hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
- Điều 23. Chi nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn
- Điều 24. Chi tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm
- Điều 25. Chi cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em
- Điều 26. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
- Điều 27. Chi khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
- Điều 28. Chi bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
- Điều 29. Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
- Điều 30. Chi xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường
- Điều 31. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu
- Điều 32. Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
- Điều 33. Chi tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh
- Điều 34. Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
- Điều 35. Chi phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.
- Điều 36. Chi nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý
- Điều 37. Chi tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
- Điều 38. Chi tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
- Điều 39. Chi triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”
- Điều 40. Chi hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”
- Điều 41. Chi thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới
- Điều 42. Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
- Điều 43. Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn
- Điều 44. Chi xây dựng lực lượng dân quân; xây dựng địa bàn nông thôn
- Điều 45. Chi nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng
- Điều 46. Chi đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng
- Điều 47. Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới”