Điều 4 Thông tư 53/2014/TT-BTNMT quy định nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 4. Các loại mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất
1. Các mẫu đá, bao gồm: đá trầm tích, đá magma, đá biến chất, đá kiến tạo có tính chất đặc trưng, đại diện cho các thành tạo địa chất phân bố trong khu vực, diện tích thi công đề án điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản; mẫu đá mới phát hiện.
2. Các mẫu sinh vật hóa đá mới phát hiện, xác định được giống, loài và có giá trị định tuổi.
3. Các mẫu khoáng sản ở trạng thái tự nhiên bao gồm:
a) Khoáng sản nhiên liệu: than đá, than nâu;
b) Khoáng sản kim loại, gồm các loại quặng: sắt, mangan, cromit, molybden, wonfram, nickel, bismut, liti, antimon, đồng, chì, kẽm, thiếc, bauxit, titan, đất hiếm, vàng, bạc, platin;
c) Khoáng chất công nghiệp: apatit, barit, fluorit, phosphorit, serpentin, talc, asbet, vermiculit, mica, dolomit, felspat, kaolin, quarzit, magnesit, sét gốm sứ, sét chịu lửa, bentonit, cát thủy tinh, diatomit, graphit, đá hoa trắng, thạch anh;
d) Đá quý, đá bán quý: corindon, najdac, granat, canxedon, topaz, tectit, huyền, thạch anh tinh thể, beril, rubi, saphir;
đ) Các loại đá ốp lát.
Thông tư 53/2014/TT-BTNMT quy định nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 53/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 883 đến số 884
- Ngày hiệu lực: 28/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất
- Điều 5. Quy cách và số lượng mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất
- Điều 6. Thông tin kèm theo mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất
- Điều 7. Giao nhận mẫu vật
- Điều 8. Hiệu lực thi hành
- Điều 9. Trách nhiệm thi hành