Điều 10 Thông tư 53/2011/TT-BGTVT quy định về an toàn hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 10. Giám sát viên an toàn hoạt động bay
1. Giám sát viên an toàn hoạt động bay là cán bộ, chuyên viên của Cục Hàng không Việt Nam và cảng vụ hàng không; được Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam chỉ định; có thẩm quyền thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát việc đảm bảo an toàn hoạt động bay. Lĩnh vực kiểm tra, giám sát được ghi rõ trong Thẻ giám sát an toàn hoạt động bay, bao gồm các lĩnh vực cụ thể sau:
a) Hoạt động bay (AN);
b) Quản lý không lưu (ATM);
c) Thông tin, dẫn đường, giám sát HKDD (CNS);
d) Khí tượng hàng không (MET);
đ) Thông báo tin tức hàng không (AIS);
e) Tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR);
g) Phương thức bay (PANS-OPS).
2. Giám sát viên an toàn hoạt động bay phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm như sau:
a) Có tối thiểu 5 năm đảm nhiệm một trong các vị trí công tác thuộc lĩnh vực được giao kiểm tra giám sát gồm tổ chức, sử dụng vùng trời; cấp phép bay; kế hoạch bay; không lưu; thông tin, dẫn đường, giám sát; khí tượng hàng không; thông báo tin tức hàng không; tìm kiếm, cứu nạn; phương thức bay, quy chế bay;
b) Được huấn luyện về các chính sách an toàn, công tác kiểm tra, giám sát, phê chuẩn trong lĩnh vực hoạt động bay; có chứng chỉ khóa đào tạo, huấn luyện về an toàn hoạt động bay tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện được Cục Hàng không Việt Nam công nhận hoặc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện;
c) Thành thạo tiếng Anh (đọc, hiểu, nói và nghe);
d) Có kiến thức về Luật HKDD Việt Nam, các quy định hướng dẫn về an toàn, điều tra sự cố trong lĩnh vực hoạt động bay;
đ) Có năng lực và kinh nghiệm trong việc xây dựng các tài liệu, quy trình; thực hiện kiểm tra, giám sát cung cấp ANS.
3. Giám sát viên an toàn hoạt động bay có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Tiến hành hoạt động kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay theo các nội dung quy định tại
b) Tiếp cận và kiểm tra bất kỳ hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay, cơ sở cung cấp ANS, cơ quan cấp phép bay HKDD; khu hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay; khu vực tĩnh không sân bay có hoạt động HKDD;
c) Yêu cầu bất kỳ cán bộ, nhân viên cơ sở cung cấp ANS, người lái đưa ra các tài liệu, vật chứng liên quan đến sự cố mất an toàn hàng không hoặc phục vụ cho công tác điều tra sự cố vi phạm; công tác kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay;
d) Kiểm tra và sao chép các giấy phép, giấy chứng nhận, nhật ký kỹ thuật, tài liệu hoặc hồ sơ liên quan đến quản lý hoạt động bay, ANS theo quy định của Thông tư này.
4. Khi thực hiện quyền hạn quy định tại Khoản 3 Điều này, giám sát viên an toàn hoạt động bay có quyền kiến nghị Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam xem xét đình chỉ thực hiện chuyến bay và đình chỉ hoạt động của nhân viên, hệ thống kỹ thuật, thiết bị, cơ sở cung cấp ANS có liên quan nhằm ngăn ngừa, ngăn chặn khả năng uy hiếp an toàn bay.
5. Giám sát viên an toàn hoạt động bay khi thực hiện nhiệm vụ phải đeo thẻ giám sát viên và phải chịu trách nhiệm về hoạt động của mình. Cục Hàng không Việt Nam cấp thẻ giám sát viên an toàn hoạt động bay cho các giám sát viên an toàn hoạt động bay của Cục Hàng không Việt Nam. Mẫu thẻ giám sát viên an toàn hoạt động bay quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thẻ này có thời gian hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký. Người được cấp thẻ giám sát viên an toàn hoạt động bị thu hồi thẻ trong các trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng các yêu cầu nêu tại Khoản 2 Điều này;
b) Không được bố trí tiếp tục làm nhiệm vụ giám sát viên an toàn hoạt động bay;
c) Vi phạm các quy định của pháp luật về việc quản lý an toàn hoạt động bay.
Thông tư 53/2011/TT-BGTVT quy định về an toàn hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 53/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 08/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các nội dung quản lý an toàn hoạt động bay
- Điều 5. Quy trình quản lý an toàn hoạt động bay
- Điều 6. SMS của doanh nghiệp cung cấp ANS
- Điều 7. Tài liệu SMS
- Điều 8. Thủ tục phê duyệt tài liệu SMS
- Điều 9. Kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay
- Điều 10. Giám sát viên an toàn hoạt động bay