Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2013/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về:

a) Điều kiện vận chuyển và trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa; Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

b) Danh mục hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (sau đây gọi chung là hàng nguy hiểm).

2. Thông tư này không áp dụng đối với việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện hàng không.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Số UN (United nations) là số có bốn chữ số, được quy định theo hệ thống của Liên hợp quốc để xác định các hàng nguy hiểm.

2. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm là bản đánh giá, xác định các rủi ro môi trường và biện pháp hạn chế, ứng phó, khắc phục sự cố do phát thải các chất độc hại, chất lây nhiễm trong quá trình vận chuyển.

3. Khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe là những khu vực thường tập trung đông người như: trường học, bệnh viện, chợ, khu thương mại tập trung, khu dân cư tập trung hoặc vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, khu du lịch, khu vui chơi giải trí và các khu vực khác có yêu cầu bảo vệ môi trường nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật.

4. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là giấy phép do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

5. Chủ hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

6. Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện được sử dụng để thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Điều 4. Yêu cầu về Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Tổ chức, cá nhân phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này;

b) Khi vận chuyển từng loại hàng nguy hiểm có khối lượng không vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng tổng khối lượng của các chất độc hại, chất lây nhiễm vận chuyển trên cùng một phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn 01 tấn/chuyến (không tính khối lượng bao bì).

2. Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này, không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng dưới ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng phải có Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này) và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 7, 10 và Điều 20 Thông tư này;

b) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông đường thủy nội địa hoặc đường sắt, nhưng phải tuân theo các quy định tương ứng tại Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa hoặc Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 8, 9, 10 và Điều 20 Thông tư này.

3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp 03 (ba) bản chính, trong đó: 01 (một) bản gốc lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; 01 (một) bản chính gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh; và 01 (một) bản chính gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 5. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn và biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm

1. Yêu cầu về đóng gói, bao bì, vật chứa:

a) Việc đóng gói hàng nguy hiểm và sử dụng các loại vật liệu dùng để làm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại hàng hóa đó (nếu có);

b) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đủ vững chắc để chịu được những va chạm tác động trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp, xếp, dỡ; có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị hoen gỉ, không phản ứng hóa học với chất chứa bên trong; có khả năng chống thấm, kín và chắc chắn để đảm bảo không rò rỉ khi vận chuyển trong điều kiện bình thường và hạn chế tối đa sự rò rỉ hàng nguy hiểm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố;

c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân vận chuyển sử dụng bao bì, vật chứa để tự đóng gói hàng nguy hiểm thì phải thực hiện thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa đó trước khi sử dụng để tránh rơi lọt hoặc rò rỉ khi vận chuyển;

d) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm sau khi sử dụng phải được bảo quản riêng đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;

đ) Trường hợp sử dụng lại bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải làm sạch, bảo đảm kín và không gây ảnh hưởng đến loại hàng mới hoặc gây ô nhiễm môi trường; trường hợp không sử dụng lại hoặc thải bỏ bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải tuân theo các quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

2. Yêu cầu về ghi nhãn:

Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất.

3. Yêu cầu về biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm:

a) Bên ngoài bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm;

b) Phương tiện vận chuyển phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên thành và phía sau phương tiện, có độ bền đủ chịu được tác động của thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp, vận chuyển. Biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển phải được làm sạch và bóc, xóa hết nếu không vận chuyển hàng nguy hiểm;

c) Biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 25 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 9 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển;

d) Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt vận chuyển hàng rời với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển, ngoài biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm phải có bảng thông tin khẩn cấp đặt tại cuối phương tiện vận chuyển, mép dưới của bảng thông tin khẩn cấp phải cách mặt đất ít nhất 450 mm.

4. Yêu cầu về xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm:

a) Tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ và lưu kho bãi từng loại hàng nguy hiểm phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoặc trong thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm;

b) Việc xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 30 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 12 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển.

5. Hàng nguy hiểm được vận chuyển phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Điều 29 Luật Hóa chất năm 2007Điều 40 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

Điều 6. Điều kiện chung đối với các phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Không vận chuyển hàng nguy hiểm cùng với hành khách, vật nuôi, lương thực, thực phẩm hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau gây cháy, nổ hoặc tạo ra các chất mới độc hại đối với môi trường và sức khỏe con người trên cùng một phương tiện hoặc toa xe.

2. Có trang thiết bị che, phủ kín toàn bộ khoang chở hàng. Trang thiết bị che phủ phải phù hợp với yêu cầu chống thấm, chống cháy, không bị phá hủy khi tiếp xúc với loại hàng được vận chuyển; chịu được sự va đập và đảm bảo an toàn, hạn chế sự rò rỉ các chất độc hại và lây nhiễm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố.

3. Đảm bảo đầy đủ thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển như đã mô tả trong Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.

Điều 7. Điều kiện đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

2. Có ca bin đủ chỗ cho ít nhất 02 (hai) người ngồi, gồm 01 (một) người điều khiển phương tiện vận chuyển và 01 (một) người áp tải hàng nguy hiểm; có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn hàng khi vận chuyển.

3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa khi vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường sắt khi vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường sắt.

2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm

1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển phải có Giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực, phù hợp với loại phương tiện ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

2. Người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm phải có Giấy chứng nhận được huấn luyện về vận chuyển hàng nguy hiểm do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoặc phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;

b) Có Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

c) Có Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Điều 11. Thuê vận chuyển hàng nguy hiểm

Trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm phải tuân thủ các quy định sau:

1. Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

a) Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển;

b) Trường hợp chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển, chủ hàng nguy hiểm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vận chuyển theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 10 Thông tư này và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo từng chuyến hàng theo quy định tại các Điều 13 và 14 Thông tư này.

2. Đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa và đường sắt:

Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó có điều khoản quy định chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện về việc vận chuyển an toàn và bảo vệ môi trường phù hợp với loại hàng cần vận chuyển tương ứng theo quy định tại Điều 8 và 9 Thông tư này.

3. Việc thuê vận chuyển hàng nguy hiểm phải phù hợp với quy định của Bộ luật Dân sự.

Chương 3.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Điều 12. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đối với những trường hợp vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Bảng kê danh mục, khối lượng và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển, Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển, do cơ quan có thẩm quyền cấp;

d) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận cần thiết còn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

đ) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và các hồ sơ khác (nếu có), thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận chuyển hàng hóa;

e) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

g) Hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên ký hợp đồng (trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê vận chuyển);

h) Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

i) Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có);

k) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;

l) Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.

2. Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải được tổ chức, cá nhân lập thành 02 (hai) bộ đóng dấu giáp lai, 01 (một) bộ lưu tại Tổng cục Môi trường và 01 (một) bộ trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi có xác nhận của Tổng cục Môi trường.

Điều 14. Trình tự cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và gửi đến Tổng cục Môi trường để xem xét cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo qua điện thoại, email hoặc bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.

4. Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký có dấu hiệu khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận chuyển với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, Tổng cục Môi trường sẽ trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này trước khi cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

5. Tổng cục Môi trường có thể lấy ý kiến tham khảo của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh về việc đồng thuận hoặc không đồng thuận đối với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 15. Cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải cấp lại để điều chỉnh khi có thay đổi, bổ sung một trong các nội dung của Giấy phép.

2. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Nội dung thay đổi, bổ sung so với nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được điều chỉnh theo đề nghị của tổ chức, cá nhân, nhưng không vượt quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày cấp.

4. Trình tự đăng ký, cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Điều 16. Cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày gia hạn. Việc đề nghị cấp gia hạn được thực hiện trước thời hạn Giấy phép hết hiệu lực 01 (một) tháng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

3. Trình tự đăng ký, cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Điều 17. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Trường hợp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị mất, bị cháy hoặc bị rách, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ gửi về Tổng cục Môi trường đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;

c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có).

3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp lại không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy phép đã được cấp.

4. Trình tự đăng ký, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Điều 18. Hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn hoặc theo từng chuyến hàng theo hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân.

2. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng sẽ hết hiệu lực ngay sau thời điểm quy định kết thúc việc vận chuyển.

Điều 19. Tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sẽ bị tước khi chủ Giấy phép vận chuyển vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

b) Cho thuê, mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

c) Thực hiện không đúng nội dung được quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

d) Khi để xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ 02 (hai) lần trở lên.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm ban hành quyết định tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.

3. Tổ chức, cá nhân bị tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không được phép nộp hồ sơ xin cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị tước.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Trách nhiệm của chủ hàng nguy hiểm:

a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

d) Thông báo bằng văn bản cho chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm: danh mục hàng nguy hiểm được vận chuyển theo chuyến hàng (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm; khối lượng hàng nguy hiểm); những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố môi trường và địa chỉ liên hệ khi xảy ra sự cố môi trường;

đ) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;

e) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;

g) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;

h) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

i) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc vận chuyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng;

k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;

l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Trách nhiệm của chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

d) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;

đ) Chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm liên quan đến hàng nguy hiểm cần vận chuyển;

e) Có kế hoạch, biện pháp cụ thể và thực hiện việc xử lý, vệ sinh phương tiện sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó;

g) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;

h) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;

i) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;

l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

3. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

a) Chỉ thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm khi có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;

b) Phải mang theo Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản sao chứng thực) khi vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

c) Thông báo cho các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương để phối hợp xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;

d) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lịch trình vận chuyển và chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm. Trong quá trình vận chuyển không được tùy tiện chuyển hàng nguy hiểm sang phương tiện vận chuyển khác, trừ trường hợp khẩn cấp do thiên tai, sự cố bất khả kháng;

đ) Không được dừng, đỗ phương tiện vận chuyển với khoảng cách dưới 100 m tại khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe, trừ trường hợp phải dừng, đỗ, neo đậu theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.

Trong trường hợp không có người áp tải hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển phải thực hiện thêm các trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

4. Trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm phải mang theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm; Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt; Hướng dẫn về việc vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm của nhà sản xuất (nếu có) và các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, ít nhất 02 (hai) giờ/lần trong suốt quá trình vận chuyển và sau khi vận chuyển để đảm bảo an toàn vận chuyển theo quy định của pháp luật;

c) Theo dõi, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; bảo quản hàng nguy hiểm; chịu trách nhiệm về an toàn, vệ sinh môi trường;

d) Thực hiện việc ghi nhật ký quá trình vận chuyển;

đ) Thông báo cho các cơ quan có liên quan và thực hiện các hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm;

e) Mang đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân khi tiếp cận hàng nguy hiểm đối với môi trường hoặc xử lý khi có sự cố môi trường xảy ra trong quá trình vận chuyển.

Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương

1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phối hợp với Tổng cục Môi trường và các cơ quan liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.

2. Báo cáo cơ quan quản lý cấp trên và thông báo cho các cơ quan liên quan để phối hợp, huy động các lực lượng cần thiết kịp thời xử lý sự cố môi trường, khắc phục hậu quả.

3. Trường hợp xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các cơ quan liên quan để:

a) Hỗ trợ người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong việc cứu người, hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển;

b) Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân;

c) Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm;

d) Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện vận chuyển để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và phục vụ công tác điều tra, ứng phó và khắc phục hậu quả.

4. Các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố môi trường trực tiếp hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả. Trường hợp xảy ra sự cố lớn ngoài khả năng xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh tiến hành kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Khi phát hiện vi phạm, có thể xử lý hoặc đề xuất xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường

1. Tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Trường hợp không cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

2. Trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và các cơ quan có liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.

3. Chủ trì kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.

4. Tham gia, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và cơ quan có liên quan nơi xảy ra sự cố môi trường hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả.

5. Sao gửi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

6. Thu và sử dụng phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Ban Kinh tế TW;
- Ban Khoa giáo TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban KH, CN&MT Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, U.300

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên hàng

Số UN

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Methyl bromide

1062

6.1

26

0,2 tấn/chuyến

2

Thuốc nhuộm, rắn, độc

1143

6.1

66

1 tấn/chuyến

3

Acetone cyanohydrin, được làm ổn định

1541

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

4

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

60

1 tấn/chuyến

5

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

66

1 tấn/chuyến

6

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

7

Aniline

1547

6.1

60

1 tấn/chuyến

8

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

1 tấn/chuyến

9

Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn

1549

6.1

60

1 tấn/chuyến

10

Antimony lactate

1550

6.1

60

1 tấn/chuyến

11

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

1 tấn/chuyến

12

Arsenic acid, dạng lỏng

1553

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

13

Arsenic acid, dạng rắn

1554

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

14

Arsenic bromide

1555

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

15

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

16

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

17

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

18

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

19

Arsenic

1558

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

20

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

21

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

22

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

23

Bụi arsenic

1562

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

24

Barium hợp chất

1564

6.1

60

1 tấn/chuyến

25

Barium cyanide

1565

6.1

66

1 tấn/chuyến

26

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

1 tấn/chuyến

27

Brucine

1570

6.1

66

1 tấn/chuyến

28

Cacodylic acid

1572

6.1

60

1 tấn/chuyến

29

Calcium arsenate

1573

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

30

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

1574

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

31

Calcium cyanide

1575

6.1

66

1 tấn/chuyến

32

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

1 tấn/chuyến

33

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

1 tấn/chuyến

34

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

1 tấn/chuyến

35

Chloropicrin

1580

6.1

66

1 tấn/chuyến

36

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

0,5 tấn/chuyến

37

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

0,5 tấn/chuyến

38

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

39

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

40

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

41

Arsenite đồng

1586

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

42

Cyanide đồng

1587

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

43

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

44

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

45

Dichloroanilines

1590

6.1

60

1 tấn/chuyến

46

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

1 tấn/chuyến

47

Dichloromethane

1593

6.1

60

1 tấn/chuyến

48

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

1 tấn/chuyến

49

Dinitroanilines

1596

6.1

60

1 tấn/chuyến

50

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

1 tấn/chuyến

51

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

1 tấn/chuyến

52

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

1 tấn/chuyến

53

Dinitrotoluenes, dạng chảy

1600

6.1

60

1 tấn/chuyến

54

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

1 tấn/chuyến

55

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

1 tấn/chuyến

56

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

1 tấn/chuyến

57

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

1 tấn/chuyến

58

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

1 tấn/chuyến

59

Arsenate sắt

1606

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

60

Arsenite sắt

1607

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

61

Arsenate sắt

1608

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

62

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

1 tấn/chuyến

63

Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

1612

6.1

26

1 tấn/chuyến

64

Axetat chì

1616

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

65

Arsenates chì

1617

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

66

Arsenites chì

1618

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

67

Cyanide chì

1620

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

68

London tía

1621

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

69

Arsenate magie (Magnesium arsenate)

1622

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

70

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

71

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

72

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

73

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

74

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

75

Axetat thủy ngân

1629

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

76

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

77

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

78

Bromide thủy ngân

1634

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

79

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

80

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

81

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

82

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

83

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

84

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

85

Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

86

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

87

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

88

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

89

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

90

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

91

Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ

1649

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

92

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

1 tấn/chuyến

93

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

1 tấn/chuyến

94

Naphthylurea

1652

6.1

60

1 tấn/chuyến

95

Nickel cyanide

1653

6.1

60

1 tấn/chuyến

96

Nicotine

1654

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

97

Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn

1655

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

98

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn

1655

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

99

Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch

1656

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

100

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

101

Nicotine sulphate, chất rắn

1658

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

102

Nicotine sulphate, dung dịch

1658

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

103

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

104

Nitroaniline (o-, m-, p-.)

1661

6.1

60

1 tấn/chuyến

105

Nitrobenzene

1662

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

106

Nitrophenols

1663

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

107

Nitrotoluenes, dạng lỏng

1664

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

108

Nitroxylenes, dạng lỏng

1665

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

109

Pentachloroethane

1669

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

110

Perchloromethyl mercaptan

1670

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

111

Phenol, rắn

1671

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

112

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

1 tấn/chuyến

113

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

1 tấn/chuyến

114

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

1 tấn/chuyến

115

Potassium arsenate

1677

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

116

Potassium arsenite

1678

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

117

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

1 tấn/chuyến

118

Potassium cyanide

1680

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

119

Silver arsenite

1683

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

120

Silver cyanide

1684

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

121

Nátri arsenate

1685

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

122

Nátri arsenite, dung dịch

1686

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

123

Nátri cacodylate

1688

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

124

Nátri cyanide

1689

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

125

Nátri fluoride

1690

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

126

Strontium arsenite

1691

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

127

Strychnine hoặc muối strychnine

1692

6.1

66

1 tấn/chuyến

128

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

66

1 tấn/chuyến

129

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

60

1 tấn/chuyến

130

Bromobenzyl cyanides

1694

6.1

66

1 tấn/chuyến

131

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

1 tấn/chuyến

132

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

133

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

1 tấn/chuyến

134

Xylyl bromide

1701

6.1

60

1 tấn/chuyến

135

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

1 tấn/chuyến

136

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

1 tấn/chuyến

137

Thallium hợp chất

1707

6.1

60

0,1tấn/chuyến

138

Toluidines

1708

6.1

60

1 tấn/chuyến

139

2,4 - Toluylenediamine

1709

6.1

60

1 tấn/chuyến

140

Trichloroethylene

1710

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

141

Xylidines

1711

6.1

60

1 tấn/chuyến

142

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

143

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

144

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

145

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

146

Potassium fluoride

1812

6.1

60

1 tấn/chuyến

147

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

1 tấn/chuyến

148

Thuốc độc dạng lỏng

1851

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

149

Barium oxide

1884

6.1

60

1 tấn/chuyến

150

Benzidine

1885

6.1

60

1 tấn/chuyến

151

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

152

Bromochloromethane

1887

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

153

Chloroform

1888

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

154

Ethyl bromide

1891

6.1

60

1 tấn/chuyến

155

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

1 tấn/chuyến

156

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

157

Phenylmercuric nitate

1895

6.1

60

1 tấn/chuyến

158

Tetrachloroethylene

1897

6.1

60

1 tấn/chuyến

159

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

160

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

161

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

0,1 tấn/chuyến

162

Chloroanilines, chất rắn

2018

6.1

60

1 tấn/chuyến

163

Chloroanilines, dạng lỏng

2019

6.1

60

1 tấn/chuyến

164

Chlorophenols, chất rắn

2020

6.1

60

1 tấn/chuyến

165

Chlorophenols, dạng lỏng

2021

6.1

60

1 tấn/chuyến

166

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

167

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

168

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

169

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

170

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

171

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

172

Nátri arsenite, chất rắn

2027

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

173

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

174

Acrylamide

2074

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

175

Chloral, khan, hạn chế

2075

6.1

60

1 tấn/chuyến

176

alpha-Naphthylamine

2077

6.1

60

1 tấn/chuyến

177

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

178

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

1 tấn/chuyến

179

Adiponitrile

2205

6.1

60

1 tấn/chuyến

180

Isocyanates dung dịch, chất độc

2206

6.1

60

1 tấn/chuyến

181

Isocyanates, chất độc

2206

6.1

60

1 tấn/chuyến

182

Benzonitrile

2224

6.1

60

1 tấn/chuyến

183

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

1 tấn/chuyến

184

Chloroanisidines

2233

6.1

60

1 tấn/chuyến

185

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

1 tấn/chuyến

186

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

1 tấn/chuyến

187

Chloronitroanilines"

2237

6.1

60

1 tấn/chuyến

188

Chlorotoluidines

2239

6.1

60

1 tấn/chuyến

189

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

1 tấn/chuyến

190

N,N-Dimethylaniline

2253

6.1

60

1 tấn/chuyến

191

Xylenols

2261

6.1

60

1 tấn/chuyến

192

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

1 tấn/chuyến

193

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

1 tấn/chuyến

194

N-Ethyl-N-benzylaniline

2274

6.1

60

1 tấn/chuyến

195

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

1 tấn/chuyến

196

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

1 tấn/chuyến

197

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

198

Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

2291

6.1

60

1 tấn/chuyến

199

N-Methylaniline

2294

6.1

60

1 tấn/chuyến

200

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

1 tấn/chuyến

201

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

1 tấn/chuyến

202

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

1 tấn/chuyến

203

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

1 tấn/chuyến

204

Phenetidines

2311

6.1

60

1 tấn/chuyến

205

Phenol, dạng chảy

2312

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

206

Nátri cuprocyanide, chất rắn

2316

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

207

Nátri cuprocyanide, dung dịch

2317

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

208

Trichlorobenzens, dạng lỏng

2321

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

209

Trichlorobutene

2322

6.1

60

1 tấn/chuyến

210

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

1 tấn/chuyến

211

Anisidines

2431

6.1

60

1 tấn/chuyến

212

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1 tấn/chuyến

213

Chloronitrotoluenes

2433

6.1

60

1 tấn/chuyến

214

Nitrocresols (o-,m-,p-)

2446

6.1

60

1 tấn/chuyến

215

Phenylacetonitrile, dạng lỏng

2470

6.1

60

1 tấn/chuyến

216

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1 tấn/chuyến

217

Nátri arsanilate

2473

6.1

60

1 tấn/chuyến

218

Thiophosgene

2474

6.1

60

1 tấn/chuyến

219

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1 tấn/chuyến

220

Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

2501

6.1

60

1 tấn/chuyến

221

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1 tấn/chuyến

222

Ammnium fluoride

2505

6.1

60

1 tấn/chuyến

223

Aminophenols (o-,m-,p-)

2512

6.1

60

1 tấn/chuyến

224

Bromoform

2515

6.1

60

1 tấn/chuyến

225

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1 tấn/chuyến

226

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1 tấn/chuyến

227

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1 tấn/chuyến

228

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1 tấn/chuyến

229

Methyl trichloroaxetat

2533

6.1

60

1 tấn/chuyến

230

Tributylamine

2542

6

60

1 tấn/chuyến

231

Hexafluoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1 tấn/chuyến

232

Nátri pentachlorophenate

2567

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

233

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

234

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

235

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1 tấn/chuyến

236

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1 tấn/chuyến

237

Benzoquinone

2587

6.1

60

1 tấn/chuyến

238

Triallyl borale

2609

6.1

60

1 tấn/chuyến

239

Potassium fluoroaxetat

2628

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

240

Nátri fluoroaxetat

2629

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

241

Selenates

2630

6.1

66

1 tấn/chuyến

242

Selenites

2630

6.1

66

1 tấn/chuyến

243

Fluoroacetic acid

2642

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

244

Methyl bromoaxetat

2643

6.1

60

1 tấn/chuyến

245

Methyl iodide

2644

6.1

66

1 tấn/chuyến

246

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1 tấn/chuyến

247

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

248

Malononitrile

2647

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

249

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1 tấn/chuyến

250

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1 tấn/chuyến

251

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

1 tấn/chuyến

252

4,4'-Diaminodiphenylmethana

2651

6.1

60

1 tấn/chuyến

253

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1 tấn/chuyến

254

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1 tấn/chuyến

255

Quinoline

2656

6.1

60

1 tấn/chuyến

256

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1 tấn/chuyến

257

Nátri chloroaxetat

2659

6.1

60

1 tấn/chuyến

258

Nitrotoluidines (mono)

2660

6.1

60

1 tấn/chuyến

259

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1 tấn/chuyến

260

Hydroquinone

2662

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

261

Dibromomethane

2664

6.1

60

1 tấn/chuyến

262

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1 tấn/chuyến

263

Chlorocresols

2669

6.1

60

1 tấn/chuyến

264

Aminopyridines (o-, m-. p-)

2671

6.1

60

1 tấn/chuyến

265

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1 tấn/chuyến

266

Nátri fluorosilicate

2674

6.1

60

1 tấn/chuyến

267

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1 tấn/chuyến

268

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1 tấn/chuyến

269

N,n-Butylimidazole

2690

6.1

60

1 tấn/chuyến

270

Acridine

2713

6.1

60

1 tấn/chuyến

271

1,4-Butynediol

2716

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

272

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1 tấn/chuyến

273

Nitroanisole, dạng lỏng

2730

6.1

60

1 tấn/chuyến

274

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1 tấn/chuyến

275

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1 tấn/chuyến

276

Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.1

60

1 tấn/chuyến

277

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1 tấn/chuyến

278

N-Ethylbenzyltoluidines

2753

6.1

60

1 tấn/chuyến

279

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1 tấn/chuyến

280

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

1 tấn/chuyến

281

Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác.

2788

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

282

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

283

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

284

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

285

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

286

Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

0,01 tấn/chuyến

287

Phenol dung dịch

2821

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

288

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1 tấn/chuyến

289

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

1 tấn/chuyến

290

Aldol

2839

6.1

60

1 tấn/chuyến

291

3-Chloropropanol-1

2849

6.1

60

1 tấn/chuyến

292

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1 tấn/chuyến

293

Ammonium fluorosilicate

2854

6.1

60

1 tấn/chuyến

294

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

1 tấn/chuyến

295

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1 tấn/chuyến

296

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1 tấn/chuyến

297

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1 tấn/chuyến

298

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1 tấn/chuyến

299

Nátri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1 tấn/chuyến

300

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1 tấn/chuyến

301

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

1 tấn/chuyến

302

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1 tấn/chuyến

303

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1 tấn/chuyến

304

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

1 tấn/chuyến

305

Hexachlorophene

2875

6.1

60

1 tấn/chuyến

306

Resorcinol

2876

6.1

60

1 tấn/chuyến

307

Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

0,5 tấn/chuyến

308

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1 tấn/chuyến

309

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1 tấn/chuyến

310

Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn

2937

6.1

60

1 tấn/chuyến

311

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1 tấn/chuyến

312

2-Trifluoromethylaniline

2942

6.1

60

1 tấn/chuyến

313

2-Amino-5-diethylaminopentane

2946

6.1

60

1 tấn/chuyến

314

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1 tấn/chuyến

315

Thioglycol

2966

6.1

60

1 tấn/chuyến

316

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

60

1 tấn/chuyến

317

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

66

1 tấn/chuyến

318

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

1 tấn/chuyến

319

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1 tấn/chuyến

320

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

60

1 tấn/chuyến

321

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1 tấn/chuyến

322

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

323

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

324

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

325

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

326

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

327

Khí hóa lỏng, độc

3162

6.1

26

1 tấn/chuyến

328

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

329

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

330

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

331

Thuốc dạng rắn, chất độc

3249

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

332

Nitriles chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

66

1 tấn/chuyến

333

Nitriles chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

60

1 tấn/chuyến

334

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

335

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

336

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

337

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

338

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

60

1 tấn/chuyến

339

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

66

1 tấn/chuyến

340

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

341

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

342

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

1 tấn/chuyến

343

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

1 tấn/chuyến

344

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

1 tấn/chuyến

345

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

1 tấn/chuyến

346

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

347

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

348

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

349

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

350

Chất thải bệnh viện

3291

6.2

606

0,1 tấn/chuyến

351

Hydrazine, dung dịch nước

3293

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

352

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1 tấn/chuyến

Ghi chú: Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là mã số gồm hai hoặc ba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa học của loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26: khí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng dẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:

- Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc có rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số 2 thể hiện là phát thải khí khi chịu áp suất hoặc có phản ứng hóa học;

- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC LOẠI HÓA CHẤT KHÔNG TƯƠNG THÍCH VỚI NHAU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hóa chất

Không để lẫn với

1

Axit Axetic

Axit chromic, Axit nitric, axit pecloric, peroxit, permanganates và các loại chất ôxy hóa khác

2

Acetone

Hỗn hợp axít sunfuric và nitric nồng độ cao, và bazơ mạnh

3

Acetylene

Chlorine, bromine, đồng, fluorine, bạc, thủy ngân

4

Các kim loại kiềm

Nước, carbon tetrachloride hoặc các loại hydrocarbons chứa clo khác, CO2, các hợp chất halogen

5

Ammonia, khan

Thủy ngân, chlorine, calcium hypochlorite, i-ốt, các hợp chất brom, axít flohydric

6

Ammonium nitrate

Các loại axít, bột kim loại, dung dịch dễ cháy, chlorates, nitrites, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy

7

Aniline

Nitric acid, hydrogen peroxide

8

Các hợp chất asenic

Bất cứ chất khử nào

9

Azides

Các loại axít

10

Bromine

Giống như chlorine

11

Calcium oxide

Nước

12

Carbon (hoạt tính)

Calcium hypochlorite, tất cả các chất ôxy hóa khử

13

Carbon tetrachloride

Natri

14

Chlorates

Muối amoni, các loại axít, bột kim loại, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy

15

Chromic acid and chromium trioxide

Acetic acid, naphthalene, camphor, glycerol, glycerin, turpentine, các loại cồn, dung dịch dễ cháy

16

Chlorine

Ammonia, acetylene, butadiene, butane, mê tan, propane (hoặc các khí dầu mỏ khác), hyđrô, natri cácbua, turpentine, benzen, bột kim loại rời

17

Chlorine dioxide

Ammonia, mêtan, phosphine, hydrogen sulfide

18

Đồng

Acetylene, hydrogen peroxide

19

Cumene hydroperoxide

Các loại axít, vô cơ hoặc hữu cơ

20

Xyanua

Các loại axít

21

Dung dịch dễ cháy

Ammonium nitrate, axit crômic, hydro peroxide, nitric acid, Natri peroxide, các hợp chất halogen

22

Hydrocarbon

Fluorine, chlorine, bromine, chromic acid, sodium peroxide

23

Hydrocyanic acid

Các loại a xít

24

Hydrofluoric acid

Ammonia, dung dịch hoặc khan, bazo và si li cát

25

Hydro peroxide

Đồng, chromium, thép, hầu hết các kim loại hoặc muối của nó, các loại cồn, acetone, các chất hữu cơ, aniline, nitromethane, dung dịch dễ cháy

26

Hydrogen sulfide

Fuming nitric acid, các axít khác, các khí ô xy hóa, acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydrogen

27

Hypochlorite

Các loại axít, các bon hoạt tính

28

I-ốt

Acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydro

29

Thủy ngân

Acetylene, fulminic acid, ammonia

30

Nitrate

Sulfuric acid

31

Nitric acid (nồng độ cao)

Acetic acid, aniline, chromic acid, hydrocyanic acid, hydrogen sulfide, dung dịch dễ cháy, các khí dễ cháy, đồng, đồng thau, các kim loại nặng khác

32

Nitrites

Các loại axít

33

Nitroparaffins

Bazơ vô cơ, amines

34

Oxalic acid

Bạc, thủy ngân

35

Oxygen

Các loại dầu, mỡ, hydro; dung dịch dễ cháy, các chất rắn hoặc các chất khí

36

Perchloric acid

Acetic anhydride, bismuth và các hợp kim của nó, các loại cồn, giấy, gỗ, mỡ và dầu

37

Peroxides, hữu cơ

Các loại axít (hữu cơ hoặc khoáng), tránh ma sát, để lạnh

38

Phosphorus (trắng)

Không khí, ôxy, kiềm, các chất khử

39

Kali

Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước

40

Kali chlorate và perchlorate

Sulfuric và các axít khác, các kim loại kiềm, magiê và canxi.

41

Kali permanganate

Glycerin, ethylene glycol, benzaldehyde, sulfuric acid

42

Selenic

Các chất khử

43

Bạc

Acetylene, oxalic acid, tartaric acid, các hợp chất amoni, fulminic acid

44

Natri

Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước

45

Natri nitrite

Ammonium nitrate và các muối amoni khác

46

Natri peroxide

Ethyl hoặc cồn metyl, glacial acetic acid, acetic anhydride, benzaldehyde, carbon disulfide, glycerin, ethylene glycol, ethyl acetate, methyl acetate, furfural

47

Sulfide

Các loại axít

48

Axit Sulfuric

Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate (hoặc các hợp chất với các kim loại nhẹ tương tự, như là natri, lithium...)

49

Tellurides

Các chất khử

50

Bột kẽm

Lưu huỳnh

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

Kính gửi: ................................................................................

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển........................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................

Điện thoại …………………….Fax ........................................................................

Email: ......................................................................................................................

Đăng ký kinh doanh số…………………ngày…....tháng….....năm....................... tại .............................................................................................................................

Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức danh .......................

CMND/Hộ chiếu số:................................................................................................

Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp .......................................

Hộ khẩu thường trú .................................................................................................

Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm sau:

STT

Tên hàng nguy hiểm

Số UN

Loại nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Khối lượng vận chuyển (dự kiến)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:

1.

2.

….

Tôi cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.

……, ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

MẪU BẢNG KÊ DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM

TT

Tên hàng nguy hiểm

Khối lượng vận chuyển (2)

Chủ phương tiện vận chuyển

Phương tiện vận chuyển (3)

Thời gian vận chuyển (4)

Trọng tải (5)

Lịch trình vận chuyển (6)

Người Điều khiển phương tiện vận chuyển (7)

Người áp tải hàng nguy hiểm (8)

Điểm nhận hàng

Điểm trung chuyển

Điểm giao hàng

1

2

Ghi chú:

(1): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;

(2): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm theo chuyến, tháng, quý hoặc năm;

(3): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát;

(4): Ghi rõ thời gian dự kiến vận chuyển trong vòng 12 tháng;

(5): Ghi đúng theo Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển;

(6): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);

(7, 8): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

PHỤ LỤC 5

MẪU KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển:

1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm;

2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;

3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến).

4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu có), bao gồm:

- Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;

- Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;

- Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;

- Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.

II. Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển:

- Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng nguy hiểm.

- Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.

- Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ tác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn.

III. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:

- Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố phải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.

- Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí...).

IV. Năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:

1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm...): Mùn cưa, cát hoặc diatonit; Xẻng; Thùng phuy rỗng; Bơm tay và ống...

2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated; Găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); Giầy ống; Mặt nạ phòng độc; Bình bột chữa cháy...).

3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.

- Mô tả hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố.

- Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào).

- Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố.

Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.

Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.

Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.

……, ngày……tháng……năm……….
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/
Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 6

MẪU PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Vị trí thực hiện quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.

4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan.

……, ngày……tháng……năm……….
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/
Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 7

MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../..... đến .../.../......)

Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)

1. Thông tin chung:

Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

E-mail:

Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm số:.........ngày.........tháng......năm.........

2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

Số thứ tự từng chuyến

Tên hàng nguy hiểm

Khối lượng vận chuyển

Phương tiện vận chuyển

Thời gian vận chuyển

Lịch trình vận chuyển

Người điều khiển phương tiện vận chuyển

Người áp tải hàng nguy hiểm

Điểm nhận hàng

Điểm trung chuyển

Điểm giao hàng

1

2

Tổng khối lượng vận chuyển

4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm.

5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.

6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới.

7. Các vấn đề khác.

8. Kết luận và kiến nghị.

……, ngày……tháng……năm……….
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/
Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 8

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

Hồi ….... giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm ..............................................

Tại: ...............................................................................................................

Chúng tôi gồm:

Thành phần Đoàn kiểm tra:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Đã tiến hành kiểm tra các Điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:

I. Phần kiểm tra đối với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm

1.1. Danh mục hàng nguy hiểm (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm, khối lượng hàng nguy hiểm, lịch trình vận chuyển).

1.2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm.

1.3. Phiếu an toàn hóa chất của các loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt.

1.4. Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm (nếu có).

1.5. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm.

1.6. Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển.

II. Phần kiểm tra đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm

TT

Họ và tên

Người điều khiển phương tiện vận chuyển

Người áp tải hàng nguy hiểm

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

Giấy phép điều khiển phương tiện

Giấy chứng nhận

Số

Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

1

2

III. Phần kiểm tra các điều kiện khác

2.1. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm

2.2. Điều kiện về phương tiện vận chuyển

- Kiểm tra các điều kiện đối với phương tiện vận chuyển theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.

TT

Loại phương tiện vận chuyển

Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Các giấy tờ khác (nếu có)

Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

Biển kiểm soát hoặc số hiệu đăng ký và tải trọng

Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp

Thời hạn hiệu lực

1

2

2.3. Kiểm tra tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố; tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân.

IV. Phần nhận xét, kiến nghị:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Biên bản lập xong hồi.........giờ.......phút, ngày.......tháng.......năm.........gồm ........trang được lập thành .......bản, mỗi bên liên quan giữ.........bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.

Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 9

MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP

VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM

1. Tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm:

2. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển:

3. Tên phương tiện, biển kiểm soát:

4. Tên chủ hàng nguy hiểm:

5. Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:

6. Tên người điều khiển phương tiện vận chuyển:

7. Tên người áp tải hàng nguy hiểm:

8. Khối lượng hàng nguy hiểm:

9. Nơi đi, nơi đến:

10. Thời hạn vận chuyển: không quá 12 tháng kể từ ngày ký/hoặc trước thời điểm được phép vận chuyển theo từng chuyến

Vào sổ đăng ký số:

Ngày.......tháng.......năm.......

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

Ghi chú: - Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện vận chuyển và nhiều người áp tải hàng nguy hiểm thì các nội dung ở mục 3, 6, 7 của mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cần được xây dựng thành Phụ lục 1. Khi đó, nội dung ở các mục 3, 6, 7 sẽ ghi: theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở mục 8, 9 cần được xây dựng thành Phụ lục 2. Khi đó, nội dung ở các mục 8, 9 sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này”.