Điều 26 Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng hoặc khi không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng phải báo cáo về sở hữu cho công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ, UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) theo Phụ lục IV kèm theo Thông tư này trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày trở thành/không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng.
2. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng có thay đổi về số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ sở hữu vượt quá các ngưỡng một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (kể cả trường hợp cho hoặc được cho, tặng hoặc được tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm… hoặc không thực hiện giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ) phải thực hiện báo cáo trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi trên theo Phụ lục V kèm theo Thông tư này cho công ty đại chúng, UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch).
3. Thời điểm bắt đầu/kết thúc việc nắm giữ từ năm phần trăm (5%)số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ hoặc thời điểm thay đổi về số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ sở hữu vượt quá các ngưỡng một phần trăm (1%) nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính như sau:
3.1. Trường hợp giao dịch được thực hiện qua SGDCK: thời điểm được tính kể từ lúc kết thúc chu kỳ thanh toán giao dịch;
3.2. Trường hợp giao dịch không được thực hiện qua SGDCK: thời điểm được tính kể từ lúc việc chuyển nhượng chứng khoán được hoàn tất tại TTLKCK;
3.3. Trường hợp thực hiện quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ phát hành thêm: thời điểm được tính kể từ lúc công ty đại chúng hoàn thành đợt chào bán.
Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 52/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 331 đến số 332
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng công bố thông tin
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
- Điều 4. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
- Điều 5. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 6. Xử lý vi phạm về công bố thông tin
- Điều 7. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 8. Công bố thông tin bất thường
- Điều 9. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 10. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 11. Công bố thông tin bất thường
- Điều 12. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 13. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
- Điều 14. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 15. Thời gian công bố thông tin
- Điều 16. Nội dung công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 17. Công bố thông tin về việc chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng và tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
- Điều 18. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 19. Công bố thông tin bất thường
- Điều 20. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 21. Công bố thông tin khác của công ty chứng khoán
- Điều 22. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
- Điều 23. Công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng
- Điều 24. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng
- Điều 25. Công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 26. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông lớn và nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng
- Điều 27. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng
- Điều 28. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông nội bộ và nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng, người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan
- Điều 29. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
- Điều 30. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
- Điều 32. Thông tin về giao dịch chứng khoán tại SGDCK
- Điều 33. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK; thông tin về công ty chứng khoán thành viên; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng dạng đóng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; quỹ đại chúng dạng đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 34. Thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán