Điều 15 Thông tư 51/2025/TT-BTC quy định thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng phối hợp thu, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phối hợp thu phải đăng ký Email nội bộ để thông báo các thông tin liên quan đến thu nộp ngân sách nhà nước.
2. Khi hệ thống gặp sự cố, các bên liên quan có trách nhiệm tìm nguyên nhân xảy ra sự cố, trong vòng 01 (một) giờ làm việc các bên liên quan thông báo nội bộ và cho người nộp thuế để xử lý.
3. Căn cứ chứng từ nộp ngân sách nhà nước do người nộp thuế cung cấp và thông tin do ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, Kho bạc Nhà nước cung cấp, cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu quyết định xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
4. Sau khi khắc phục sự cố đường truyền, ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, Kho bạc Nhà nước truyền lại toàn bộ thông tin thu đã cấp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế sang Cổng thanh toán điện tử hải quan theo quy định.
5. Khi nhận lại thông tin nộp tiền qua Cổng thanh toán điện tử hải quan, cơ quan hải quan thực hiện hạch toán trừ nợ cho người nộp thuế.
Thông tư 51/2025/TT-BTC quy định thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 51/2025/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 859 đến số 860
- Ngày hiệu lực: 07/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 5. Chứng từ giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 6. Chữ ký số giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 7. Nộp thuế điện tử qua Cổng thanh toán điện tử hải quan
- Điều 8. Nộp thuế điện tử qua ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phối hợp thu
- Điều 9. Nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu đồng thời có ủy nhiệm thu với Kho bạc Nhà nước
- Điều 10. Nộp thuế điện tử qua ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chưa phối hợp thu với cơ quan hải quan
- Điều 11. Cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước
- Điều 12. Bảo lãnh thuế điện tử
- Điều 13. Thông tin trao đổi, cung cấp giữa cơ quan hải quan, ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 14. Kết nối kỹ thuật giữa Cổng thanh toán điện tử hải quan và hệ thống trao đổi thông tin của ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 15. Xử lý thông tin khi hệ thống của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phối hợp thu gặp sự cố
- Điều 16. Đối chiếu số liệu và xử lý sai, sót trong đối chiếu giữa cơ quan hải quan với ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 17. Thực hiện tra soát, điều chỉnh thông tin hạch toán thu nộp tiền thuế và xử lý sai, sót trong đối chiếu giữa các bên liên quan
- Điều 18. Trao đổi, xử lý thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan hải quan
- Điều 19. Thực hiện tra soát, điều chỉnh thông tin và xử lý sai, sót bảo lãnh tiền thuế điện tử trong đối chiếu giữa các bên liên quan
- Điều 20. Bãi bỏ một số Điều, khoản, mẫu biểu tại Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 21. Hiệu lực thi hành
