Hệ thống pháp luật

Điều 17 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý

Điều 17. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng

Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối với dự án đường cao tốc), Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án, bao gồm:

1. Đối với việc lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện dự án của doanh nghiệp dự án

a) Kiểm tra yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của các nhà thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và kiểm tra kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu của dự án (nếu có);

b) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.

2. Về công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng công trình

a) Căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng, hợp đồng dự án thực hiện kiểm tra, rà soát đề cương nhiệm vụ, dự toán chi phí các gói thầu tư vấn, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thực hiện công tác thẩm định;

b) Đối với các công trình xây dựng thuộc dự án PPP thành phần sử dụng vốn đầu tư công: kiểm tra, rà soát và trình cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định, thẩm định điều chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế 03 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 02 bước và dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng, điểm a khoản 5 Điều 13 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng quy định nội dung thẩm định dự toán xây dựng công trình đối với công trình xây dựng thuộc dự án PPP và các quy định pháp luật có liên quan; tiếp nhận, rà soát hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình do doanh nghiệp dự án phê duyệt, kịp thời xử lý trong trường hợp có sai khác với kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;

3. Về công tác giải phóng mặt bằng

a) Phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, Chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng và các cơ quan liên quan trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định tại hợp đồng dự án và quy định pháp luật;

b) Kiểm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo cấp có thẩm quyền để giải quyết kịp thời những nội dung liên quan theo quy định tại pháp luật về đất đai;

c) Theo dõi, đôn đốc nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, Chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng thực hiện trách nhiệm quản lý, thanh toán, quyết toán vốn giải phóng mặt bằng theo quy định;

d) Phối hợp với địa phương hoàn thành công tác quyết toán giải phóng mặt bằng và kiểm tra, rà soát giá trị quyết toán giải phóng mặt bằng để trình cấp có thẩm quyền tổng hợp chung vào giá trị quyết toán dự án đầu tư xây dựng.

4. Về quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng dự án

a) Kiểm tra, xem xét hồ sơ phụ lục điều chỉnh, bổ sung hợp đồng dự án (nếu có);

b) Theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư và bảo hành theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có dấu hiệu vi phạm hợp đồng dự án, vi phạm pháp luật, kịp thời có biện pháp xử lý hoặc báo cáo Bộ Giao thông vận tải trong trường hợp vượt quá thẩm quyền;

c) Kiểm tra tính pháp lý và quản lý Bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; theo dõi thời hạn Bảo đảm thực hiện hợp đồng đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án theo quy định.

5. Về quản lý nguồn vốn của dự án

a) Xây dựng kế hoạch vốn hàng năm đối với vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác của dự án để báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Theo dõi và báo cáo định kỳ tiến độ huy động vốn, tiến độ giải ngân của dự án;

b) Đối với vốn nhà nước trong dự án: tiếp nhận nguồn vốn nhà nước trong dự án và thực hiện việc thanh toán theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án; đôn đốc, hướng dẫn nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án hoàn trả chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và chi phí khác (nếu có) theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án;

c) Đối với vốn thực hiện dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án: kiểm tra tiến độ thu xếp tài chính thực hiện dự án đối với vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác phù hợp với tiến độ quy định trong hợp đồng dự án. Kiểm tra, rà soát, có ý kiến về việc tuân thủ các quy định về nguồn vốn, phương án tài chính theo quy định tại hợp đồng dự án, quy định pháp luật.

6. Về quản lý chất lượng công trình

a) Thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 59 Luật PPP; điểm b, c, d, đ khoản 8 Điều 19 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP);

b) Kiểm tra quá trình thi công xây dựng và chất lượng công trình theo quy định tại hợp đồng dự án và các quy định của pháp luật;

c) Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, các quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình theo quy định hợp đồng dự án;

d) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động, an toàn công trình và an toàn giao thông trong quá trình thi công theo quy định tại hợp đồng dự án;

đ) Trong trường hợp cần thiết, báo cáo Bộ Giao thông vận tải chấp thuận kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

7. Về nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng

a) Tham gia nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 22, 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và quy định pháp luật về xây dựng;

b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu do doanh nghiệp dự án cung cấp, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để phục vụ cho công tác kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 123 Luật Xây dựngĐiều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

c) Ký biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định tại khoản 7 Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

8. Công tác bảo hành công trình

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án, nhà thầu theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án.

9. Về quyết toán vốn đầu tư công trình

a) Trường hợp vốn đầu tư công trong dự án PPP được quản lý và sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 70 và khoản 2 Điều 72 của Luật PPP, thực hiện quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 Luật PPP, chương IV Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Nghị định số 28/2021/NĐ-CP);

b) Trường hợp vốn đầu tư công trong dự án PPP được quản lý và sử dụng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 70 của Luật PPP, tổng hợp giá trị đã giải ngân cho doanh nghiệp dự án PPP được kiểm toán độc lập kiểm toán, làm cơ sở để quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 Luật PPP, chương IV Nghị định số 28/2021/NĐ-CP.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.

11. Trường hợp phát sinh các vấn đề vượt thẩm quyền, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền.

Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý

  • Số hiệu: 50/2022/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/12/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Duy Lâm
  • Ngày công báo: 28/01/2023
  • Số công báo: Từ số 221 đến số 222
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH