Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 2 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Mục 1. VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG HOẶC CÁC LOẠI HÀNG HÓA KHÁC BẰNG TÀU BIỂN CHUYÊN DÙNG; GIẢI TỎA HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ BỊ ÁCH TẮC TẠI CẢNG

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

4. 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ Chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.

Điều 7. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê tàu từ chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại 3.1 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

4. 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).

5. Phương án chi tiết việc thực hiện vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

Điều 11. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại a) Thực hiện vận tải biển nội địa đúng theo nội dung trong Giấy phép vận tải biển nội địa;

b) Giấy phép vận tải biển nội địa được mang trên tàu biển để xuất trình cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên quan tại cảng khi làm thủ tục cho tàu đến hoặc rời cảng;

c) Không được tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trong Giấy phép vận tải biển nội địa;

d) Không sử dụng Giấy phép vận tải biển nội địa giả;

đ) Không thực hiện các hành vi gian dối khác để cấp mới Giấy phép vận tải biển nội địa.

2. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam:

a) Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng trình tự quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ;

b) Thực hiện kiểm tra; thanh tra, thẩm định cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo quy định;

c) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm đối với tàu biển nước ngoài vận tải nội địa;

d) Hàng tháng thống kê và đăng tải lên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về danh sách tàu nước ngoài tham gia vận tải nội địa;

đ) Đầu mối tiếp nhận mọi thông tin phản ánh về tàu nước ngoài vận tải nội địa. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Thông tư này, pháp luật Việt Nam;

e) Tổng hợp các thông tin, số liệu thống kê liên quan đến hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển; kết quả thực hiện việc cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa; báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

3. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải:

a) Cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó;

b) Thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm liên quan đến hoạt động vận tải biển nội địa của tàu biển nước ngoài.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BGTVT ngày 29/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định của các văn bản đó.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 50/2016/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/12/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Quang Nghĩa
  • Ngày công báo: 16/03/2017
  • Số công báo: Từ số 189 đến số 190
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra