- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự, như sau:
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự thì phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng thuộc ngành công an nhân dân và Quốc phòng khi trưng cầu giám định tại cơ quan giám định cùng ngành thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự thực hiện theo Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Tiền bồi dưỡng giám định tư pháp thực hiện theo quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí gồm:
a) Viện Khoa học hình sự Bộ Công an;
b) Sở Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu phí được trích 80% trên số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014)
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Dấu vết đường vân | 1 mẫu giám định | 1.330.000 |
2 | Dấu vết cơ học | ||
2.1 | Khóa, công cụ | 1 mẫu giám định | 1.770.000 |
2.2 | Tai nạn giao thông | 1 mẫu giám định | 2.260.000 |
3 | Súng, đạn | 1 mẫu giám định | 2.130.000 |
4 | Tài liệu | ||
4.1 | Ấn phẩm | 1 mẫu giám định | 1.540.000 |
4.2 | Chữ viết, chữ ký | 1 mẫu giám định | 1.820.000 |
4.3 | Giấy bạc | 1 mẫu giám định | 1.680.000 |
4.4 | Tài liệu đánh máy, photocopy | 1 mẫu giám định | 1.160.000 |
4.5 | Tình trạng tài liệu | 1 mẫu giám định | 1.550.000 |
5 | Ảnh | ||
5.1 | Dựng ảnh chân dung đối tượng theo mô tả | 1 đối tượng | 2.420.000 |
5.2 | Ảnh người, ảnh vật | 1 mẫu giám định | 1.930.000 |
5.3 | Tình trạng ảnh, băng hình | 1 mẫu giám định | 3.440.000 |
6 | Cháy, nổ | ||
6.1 | Dấu vết cháy | 1 mẫu giám định | 2.430.000 |
6.2 | Dấu vết chập mạch điện | 1 mẫu giám định | 1.700.000 |
6.3 | Vật liệu nổ | 1 vật liệu | 2.160.000 |
6.4 | Vật nổ, pháo nổ, sản phẩm nổ | 1 đối tượng | 1.800.000 |
6.5 | Cháy, nổ khác | 1 đối tượng | 2.180.000 |
7 | Kỹ thuật | ||
7.1 | Kỹ thuật an toàn phương tiện giao thông | 1 phương tiện | 2.400.000 |
7.2 | Số khung, số máy ô tô | 1 ô tô | 1.000.000 |
7.3 | Số khung, số máy xe máy | 1 xe máy | 1.000.000 |
8 | Âm thanh | 1 mẫu giám định | 4.240.000 |
9 | Sinh học | ||
9.1 | Dấu vết chất bài tiết | 1 mẫu giám định | 2.080.000 |
9.2 | Gỗ | 1 mẫu giám định | 3.150.000 |
9.3 | Dấu vết vải sợi | 1 mẫu giám định | 2.590.000 |
10 | Hóa học |
| |
10.1 | Đất | 1 mẫu giám định | 2.880.000 |
10.2 | Mỡ (mỡ bôi trơn), xăng, dầu | 1 mẫu giám định | 2.500.000 |
10.3 | Giấy, keo, hồ dán, mực, chất màu | 1 mẫu giám định | 3.000.000 |
10.4 | Hàng giả | 1 mẫu giám định | 5.720.000 |
10.5 | Chất lạ | 1 mẫu giám định | 3.200.000 |
10.6 | Kim loại | 1 mẫu giám định | 3.150.000 |
10.7 | Nhựa, cao su, sơn | 1 mẫu giám định | 2.800.000 |
10.8 | Thủy tinh, đá, khoáng vật | 1 mẫu giám định | 3.560.000 |
10.9 | Ma túy nhóm ATS | 1 mẫu giám định | 1.700.000 |
10.10 | Ma túy nhóm ATS trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.330.000 |
10.11 | Ma túy nhóm Benzodiazepin | 1 mẫu giám định | 1.670.000 |
10.12 | Ma túy nhóm Benzodiazepin trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.200.000 |
10.13 | Cần sa | 1 mẫu giám định | 1.680.000 |
10.14 | Cần sa trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.350.000 |
10.15 | Cocain | 1 mẫu giám định | 1.690.000 |
10.16 | Cocain trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.100.000 |
10.17 | Ma túy nhóm Opiat | 1 mẫu giám định | 1.690.000 |
10.18 | Ma túy nhóm Opiat trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.000.000 |
* Ghi chú: Mức thu trong Biểu phí không phụ thuộc vào số lượng mẫu so sánh mà tổ chức, cá nhân trưng cầu, yêu cầu giám định cung cấp. Việc cung cấp 01 mẫu so sánh hay nhiều mẫu so sánh không làm thay đổi mức thu phí./.
- 1Thông tư 182/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 34/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 35/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 97/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 137/2014/TT-BTC hướng dẫn về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp của cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định tại Quyết định 01/2014/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 8Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 182/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 10Thông tư 34/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 35/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 97/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 137/2014/TT-BTC hướng dẫn về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp của cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định tại Quyết định 01/2014/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 50/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 50/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/04/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 18/05/2014
- Số công báo: Từ số 505 đến số 506
- Ngày hiệu lực: 15/06/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực