BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2013/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Công văn số 2747/UBND-GT ngày 21 tháng 8 năm 2012 và Công văn sổ 2135/SGTVT-KH ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh,
Điều 1. Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh
Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh bao gồm:
1. Vùng nước cảng biển Vũng Áng: gồm bến cảng số 1, bến cảng số 2, bến cảng Xăng dầu, LPG Vũng Áng.
2. Vùng nước cảng biển Xuân Hải: gồm bến cảng Xuân Hải và bến cảng Xuân Phổ.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Vũng Áng:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm A1, A2, A3, A4, A5, có tọa độ sau đây:
A1: 18o06’30”N, 106°21'50”E;
A2: 18°12’35”N, 106°21’50”E;
A3: 18°12’35”N, 106°31’10”E;
A4: 18o00’00”N, 106°31’10”E;
A5: 18°00’00”N, 106°28’05”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm A1 chạy dọc theo bờ biển đến điểm A5.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Xuân Hải trên sông Lam bao gồm:
a) Vùng nước chung với vùng nước bến cảng Bến Thủy: là vùng nước được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An theo quy định;
b) Vùng nước các bến cảng Xuân Hải và Xuân Phổ: là vùng nước trên sông Lam được giới hạn bởi hai đường thẳng cắt ngang sông tại điểm cách mép cầu cảng Xuân Hải 2000 mét về phía thượng lưu và điểm cách mép cầu cảng Xuân Phổ 1000 mét về phía hạ lưu sông Lam.
3. Tọa độ các điểm A1, A2, A3, A4, A5 áp dụng theo hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển đổi sang các hệ tọa độ tương ứng như sau:
Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ sử dụng tại Hải đồ IA-100-08 | Hệ tọa độ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
A1 | 18°06’30” | 106°21'50” | 18°06’26.8” | 106°21’39.4” | 18°06’26.4” | 106°21’56.7” |
A2 | 18°12’35” | 106o21’50” | 18o12’31.8” | 106°21'39.4” | 18°12’31.4” | 106o21’56.7” |
A3 | 18°12’35” | 106°31’10” | 18°12’31.8” | 106°30’59.4” | 18°12’31.4” | 106°31’16.7” |
A4 | 18°00’00” | 106°31'10” | 17°59’56.8” | 106°30’59.4” | 17°59’56.4'’ | 106°31’16.7” |
A5 | 18°00'00" | 106°28’05” | 17o59’56.8” | 106°27'54.4” | 17o59’56.4” | 106°28’11.7” |
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển Vũng Áng, Xuân Hải và khu nước, vùng nước khác trong phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh và các cơ quan liên quan
1. Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và quy định có liên quan của pháp luật đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Việc phối hợp quản lý giữa Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh và Cảng vụ Hàng hải Nghệ An được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh có trách nhiệm phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Nghệ An thực hiện quản lý về đảm bảo trật tự, an toàn hàng hải trong phạm vi vùng nước chung với vùng nước bến cảng Bến Thủy. Những vụ việc phát sinh liên quan đến tàu thuyền vào, rời bến cảng nào thì do Cảng vụ Hàng hải quản lý khu vực đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp tàu thuyền vào, rời bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ nhưng neo chờ, chuyển tải hoặc tránh bão tại khu vực Hòn Ngư, Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh phải thông báo trước khi tàu đến ít nhất 03 giờ cho Cảng vụ Hàng hải Nghệ An biết các thông tin liên quan để cùng phối hợp quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp tàu thuyền đến bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ nhưng sau đó vào bến cảng Bến Thủy hay cảng Cửa Lò hoặc ngược lại, thì Cảng vụ Hàng hải nơi có tàu thuyền đến đầu tiên có trách nhiệm làm thủ tục, thu các loại phí lượt vào; Cảng vụ Hàng hải nơi tàu thuyền đến sau đó làm thủ tục, thu các loại phí lượt rời theo quy định của pháp luật;
d) Đối với các hoạt động khác liên quan đến trật tự, an toàn hàng hải cũng như hoạt động của tàu thuyền trong vùng nước chung với vùng nước bến cảng Bến Thủy trừ các hoạt động được quy định tại điểm a, điểm b khoản này đều do Cảng vụ Hàng hải Nghệ An thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng hải theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 11/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh.
2. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số IA-100-08 tái bản lần thứ nhất năm 1997 của Hải quân nhân dân Việt Nam.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nghệ An, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 51/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 52/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 50/2013/TT-BGTVT sửa đổi Điều 2 Thông tư 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải phòng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 07/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình và khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Thái Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 8Thông tư 09/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cà Mau do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 13/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 3Thông tư 26/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Thông tư 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 51/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 52/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- 6Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 7Thông tư 50/2013/TT-BGTVT sửa đổi Điều 2 Thông tư 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải phòng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 07/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình và khu vực quản lý cảng vụ hàng hải Thái Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 09/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cà Mau do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 13/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 49/2013/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 49/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: 31/12/2013
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 01/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực