Chương 2 Thông tư 46/2010/TT-BCT Quy định về quản lý hoạt động của website thương mại điện tử bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ do Bộ Công thương ban hành
ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Điều 5. Đối tượng đăng ký và hồ sơ đăng ký
1. Đối tượng đăng ký
Thương nhân, tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; có ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp; có tên miền hợp lệ; cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư này, Nghị định số 57/2006/NĐ-CP, Nghị định số 97/2008/NĐ-CP, Thông tư số 09/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương và các quy định pháp luật liên quan.
2. Hồ sơ đăng ký
a) Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử (theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân);
c) Quy chế quản lý hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử tuân thủ các quy định tại Thông tư này, Nghị định số 57/2006/NĐ-CP, Nghị định số 97/2008/NĐ-CP, Thông tư số 09/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương và các quy định pháp luật liên quan;
d) Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử đó.
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
1. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử được Bộ Công Thương thực hiện trực tuyến tại Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
2. Để khai báo hồ sơ, thương nhân, tổ chức truy cập vào Hệ thống đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử tại Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn. Sau khi điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của Hệ thống, thương nhân, tổ chức tiến hành gửi trực tuyến hồ sơ đăng ký theo quy định tại
3. Khi nhận được hồ sơ đăng ký, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ và thông báo cho thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ trong 03 ngày làm việc một trong các nội dung sau:
a) Xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
b) Đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 5;
c) Từ chối xác nhận đăng ký nếu thương nhân, tổ chức không đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 5.
4. Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thương nhân, tổ chức có trách nhiệm gửi về Bộ Công Thương hồ sơ đăng ký (bản giấy) theo quy định tại
Thương nhân, tổ chức có thể theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập Hệ thống đã được cung cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.
1. Thời gian xác nhận đăng ký: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bản giấy do thương nhân, tổ chức gửi về Bộ Công Thương theo quy định tại
2. Ngay sau khi xác nhận đăng ký, sàn giao dịch thương mại điện tử sẽ được gắn lên trang chủ biểu tượng đăng ký. Khi chọn biểu tượng này, người sử dụng được dẫn về phần thông tin đăng ký của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử tại Trang thông tin điện tử Bộ Công Thương.
Điều 8. Cung cấp thông tin về các sàn giao dịch thương mại điện tử đã được đăng ký
1. Cung cấp thông tin
Sàn giao dịch thương mại điện tử đã được đăng ký sẽ được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
Các thông tin công bố công khai về sàn giao dịch thương mại điện tử đã được đăng ký bao gồm: Tên đăng ký và tên giao dịch của thương nhân, tổ chức; Địa chỉ trụ sở; Điện thoại, địa chỉ thư điện tử; Địa chỉ tên miền của sàn giao dịch thương mại điện tử; Lĩnh vực kinh doanh.
2. Cập nhật thông tin
Trong trường hợp có thay đổi thông tin liên quan tới sàn giao dịch thương mại điện tử đã được đăng ký như quy định tại khoản 1 Điều này, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử phải thông báo về Bộ Công Thương vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.
Thương nhân, tổ chức thực hiện việc thông báo bằng văn bản hoặc sử dụng tài khoản truy cập Hệ thống đã được cung cấp khi tiến hành đăng ký để gửi thông báo.
Điều 9. Hủy bỏ, chấm dứt đăng ký
1. Trường hợp phát hiện sai phạm trong quá trình đăng ký hoặc trong hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử, Bộ Công Thương sẽ hủy bỏ đăng ký đối với thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử;
2. Sàn giao dịch thương mại điện tử khi ngừng hoạt động phải thông báo cho Bộ Công Thương trước 10 ngày làm việc để chấm dứt đăng ký;
3. Khi hủy bỏ hoặc chấm dứt đăng ký một sàn giao dịch thương mại điện tử, Bộ Công Thương sẽ gỡ biểu tượng đăng ký tại website đó, đồng thời hủy bỏ đường dẫn từ website thương mại điện tử đó tới Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
Danh sách các sàn giao dịch thương mại điện tử bị hủy bỏ hoặc chấm dứt đăng ký sẽ được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
Thông tư 46/2010/TT-BCT Quy định về quản lý hoạt động của website thương mại điện tử bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 46/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Danh Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 01/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung đối với hoạt động của các website thương mại điện tử
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Đối tượng đăng ký và hồ sơ đăng ký
- Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
- Điều 7. Xác nhận đăng ký
- Điều 8. Cung cấp thông tin về các sàn giao dịch thương mại điện tử đã được đăng ký
- Điều 9. Hủy bỏ, chấm dứt đăng ký
- Điều 10. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 11. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 12. Trách nhiệm liên đới giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử và thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên sàn