Hệ thống pháp luật

Điều 10 Thông tư 45/2024/TT-BTC về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 10. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính

1. Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ trong quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ:

a) Chi phí phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hóa, dịch vụ bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của nhân viên theo quy định của Bộ luật Lao động, chế độ, chính sách của Nhà nước và pháp luật có liên quan;

b) Chi phí vật tư, bao bì dùng cho việc đóng gói, bảo quản, vận chuyển, bốc vác, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm; vật tư dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng;

c) Chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc;

d) Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng. Khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

đ) Chi phí giới thiệu, bảo hành;

e) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng;

g) Chi phí bằng tiền hợp lý, hợp lệ khác trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên theo quy định của pháp luật;

h) Đối với hàng hóa, dịch vụ mua sắm thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước thì không được tính các khoản chi phí như: chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, chi phí hoa hồng môi giới và đại lý.

2. Chi phí quản lý

Chi phí quản lý gồm:

a) Chi phí nhân viên quản lý bao gồm các khoản phải trả cho bộ phận quản lý như tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của nhân viên bộ phận quản lý theo quy định của Bộ luật Lao động, chế độ, chính sách của Nhà nước và pháp luật có liên quan;

b) Chi phí vật tư dùng cho công tác quản lý, vật tư sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ;

c) Chi phí sửa chữa tài sản cố định, phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ dùng cho công tác quản lý;

d) Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng trong văn phòng và tài sản khác. Khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

đ) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý; tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu (nếu có);

e) Các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật;

g) Chi phí bằng tiền khác thuộc quản lý chung, ngoài các chi phí đã nêu trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và các chi phí hợp lý, hợp lệ khác (nếu có) theo quy định pháp luật.

3. Chi phí tài chính

a) Chi phí tài chính gồm chi phí trả lãi tiền vay liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cần xác định giá và phần chênh lệch tỷ giá (nếu có) trong quá trình mua vật tư, hàng hóa và được phân bổ cho đơn vị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đó;

b) Đối với hàng hóa, dịch vụ mua sắm thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước: trường hợp được ứng trước kinh phí thì không được tính chi phí trả lãi tiền vay tương ứng với phần kinh phí đã được ứng trước.

Thông tư 45/2024/TT-BTC về phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 45/2024/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/07/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Tấn Cận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 857 đến số 858
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra