- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 159/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 6Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 7 tháng 4 năm 2015 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội như sau:
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Quy trình thu phí và chứng từ thu phí
1. Quy trình thu phí
a) Tại Trạm vào: Người điều khiển phương tiện dừng lại tại cabin làn vào. Nhân viên thu phí phát cho người điều khiển phương tiện Thẻ vào đường (thẻ thông minh; vé từ hoặc vé mã vạch).
b) Tại Trạm ra: Khi tới làn ra, người điều khiển phương tiện dừng lại tại cabin làn ra đưa Thẻ vào đường cho nhân viên thu phí, thanh toán tiền phí và nhận chứng từ thu phí.
c) Riêng Trạm thu phí (tại Km 212+200) dùng chung với Dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: Trường hợp xe đi từ đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình vào đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, đến trạm thu phí, chủ phương tiện phải trả Thẻ vào đường cao tốc, nộp tiền phí sử dụng đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (theo quy định về thu phí của Dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình), nhận chứng từ thu phí của dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và nhận Thẻ vào đường Pháp Vân - Cầu Giẽ. Trường hợp xe đi từ đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, đến trạm thu phí, chủ phương tiện trả Thẻ sử dụng đường Pháp Vân- Cầu Giẽ, nộp phí sử dụng đường Pháp Vân - Cầu Giẽ (theo mức thu quy định tại Thông tư này), nhận chứng từ thu phí và Thẻ vào đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.
2. Đối với xe sử dụng vé tháng, vé quý
Chủ phương tiện mua vé tháng, vé quý sẽ được cấp thẻ vé tháng (có giá trị sử dụng kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng), thẻ vé quý (kể từ ngày 01 của tháng đầu quý đến ngày kết thúc quý) và chứng từ thu phí. Khi qua trạm thu phí, chủ phương tiện thực hiện quẹt thẻ tại trạm vào, trạm ra và không phải nộp phí khi qua trạm.
Vé tháng, vé quý được sử dụng theo đúng đoạn tuyến theo quy định, nếu phương tiện đi vào các đoạn tuyến khác, chủ phương tiện phải mua vé của đoạn tuyến đó theo quy định. Khi hết hạn vé tháng, thì thẻ không còn giá trị sử dụng, chủ phương tiện phải mua vé tháng, vé quý tiếp theo để sử dụng.
3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2015.
Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau: Dự án được Bộ Giao thông vận tải cho phép và đã thực hiện nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng; được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN - CẦU GIẼ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Thông tư số 45/2015/TT-BTC ngày 07/4/2015 của Bộ Tài chính)
1. Mức thu vé lượt
Đơn vị: đồng/vé/lượt
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Đoạn tuyến | ||||||||
Pháp Vân - Thường Tín và ngược lại | Pháp Vân - Vạn Điểm và ngược lại | Pháp Vân - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Pháp Vân – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | Thường Tín - Vạn Điểm và ngược lại | Thường Tín - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Thường Tín – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | Vạn Điểm - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Vạn Điểm – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 15.000 | 35.000 | 45.000 | 45.000 | 15.000 | 30.000 | 30.000 | 10.000 | 10.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 25.000 | 50.000 | 60.000 | 60.000 | 25.000 | 45.000 | 40.000 | 20.000 | 15.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 30.000 | 65.000 | 75.000 | 75.000 | 35.000 | 60.000 | 55.000 | 25.000 | 20.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit | 40.000 | 80.000 | 115.000 | 110.000 | 40.000 | 75.000 | 70.000 | 30.000 | 25.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit | 65.000 | 130.000 | 180.000 | 175.000 | 70.000 | 120.000 | 110.000 | 50.000 | 40.000 |
2. Mức thu vé tháng
Đơn vị: đồng/vé/tháng
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Đoạn tuyến | ||||||||
Pháp Vân - Thường Tín và ngược lại | Pháp Vân - Vạn Điểm và ngược lại | Pháp Vân - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Pháp Vân – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | Thường Tín - Vạn Điểm và ngược lại | Thường Tín - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Thường Tín – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | Vạn Điểm - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Vạn Điểm – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 450.000 | 1.050.000 | 1.350.000 | 1.350.000 | 450.000 | 900.000 | 900.000 | 300.000 | 300.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 750.000 | 1.500.000 | 1.800.000 | 1.800.000 | 750.000 | 1.350.000 | 1.200.000 | 600.000 | 450.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 900.000 | 1.950.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 1.050.000 | 1.800.000 | 1.650.000 | 750.000 | 600.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit | 1.200.000 | 2.400.000 | 3.450.000 | 3.300.000 | 1.200.000 | 2.250.000 | 2.100.000 | 900.000 | 750.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit | 1.950.000 | 3.900.000 | 5.400.000 | 5.250.000 | 2.100.000 | 3.600.000 | 3.300.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
3. Mức thu vé quý
Đơn vị: đồng/vé/quý
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Đoạn tuyến | ||||||||
Pháp Vân - Thường Tín và ngược lại | Pháp Vân - Vạn Điểm và ngược lại | Pháp Vân - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Pháp Vân – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | Thường Tín - Vạn Điểm và ngược lại | Thường Tín - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Thường Tín – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | Vạn Điểm - Cầu Giẽ - Hà Nam và ngược lại | Vạn Điểm – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và ngược lại | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 1.215.000 | 2.835.000 | 3.645.000 | 3.645.000 | 1.215.000 | 2.430.000 | 2.430.000 | 810.000 | 810.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 2.025.000 | 4.050.000 | 4.860.000 | 4.860.000 | 2.025.000 | 3.645.000 | 3.240.000 | 1.620.000 | 1.215.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 2.430.000 | 5.265.000 | 6.075.000 | 6.075.000 | 2.835.000 | 4.860.000 | 4.455.000 | 2.025.000 | 1.620.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit | 3.240.000 | 6.480.000 | 9.315.000 | 8.910.000 | 3.240.000 | 6.075.000 | 5.670.000 | 2.430.000 | 2.025.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit | 5.265.000 | 10.530.000 | 14.580.000 | 14.175.000 | 5.670.000 | 9.720.000 | 8.910.000 | 4.050.000 | 3.240.000 |
Ghi chú:
- Xe có vé tháng, vé quý của đoạn tuyến Pháp Vân – Vạn Điểm được sử dụng tại các Trạm thu phí của dự án trên đoạn Pháp Vân – Vạn Điểm (bao gồm cả các Trạm tại nút giao Thường Tín);
- Xe có vé tháng, vé quý của đoạn tuyến Pháp Vân – Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình được sử dụng tại các Trạm thu phí của dự án trên đoạn Pháp Vân - Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (bao gồm cả các Trạm tại nút giao Vạn Điểm và nút giao Thường Tín);
- Xe có vé tháng, vé quý của đoạn tuyến Thường Tín - Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình được sử dụng tại các Trạm thu phí của dự án trên đoạn Thường Tín - Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (bao gồm cả các Trạm tại nút giao Vạn Điểm);
- Xe có vé tháng, vé quý của đoạn tuyến Thường Tín - Cầu Giẽ - Hà Nam được sử dụng tại các Trạm thu phí của dự án trên đoạn Thường Tín - Cầu Giẽ - Hà Nam (bao gồm cả các Trạm tại nút giao Vạn Điểm và Trạm tại Km 212+200, Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình);
- Xe có vé tháng, vé quý của đoạn tuyến Pháp Vân - Cầu Giẽ - Hà Nam được sử dụng tại tất cả các Trạm thu phí của dự án.
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
- 1Thông tư 201/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Sông Phan, tỉnh Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 29/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km 604+700, Quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 33/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Hoàng Mai, Quốc lộ 1, tỉnh Nghệ An do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 81/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Việt Trì mới, tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 6Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 159/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 10Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 201/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Sông Phan, tỉnh Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 29/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km 604+700, Quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 33/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Hoàng Mai, Quốc lộ 1, tỉnh Nghệ An do Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 81/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Việt Trì mới, tỉnh Phú Thọ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 45/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 45/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 01/05/2015
- Số công báo: Từ số 533 đến số 534
- Ngày hiệu lực: 23/05/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực