Hệ thống pháp luật

Điều 4 Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 4. Khung giá tính thuế tài nguyên

1. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư này khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, gồm:

a) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I);

b) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);

c) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III);

d) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục IV);

đ) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục V);

e) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên (Phụ lục VI).

2. Khung giá tính thuế tài nguyên gồm các yếu tố sau:

a) Mã nhóm/ loại tài nguyên: Là số thứ tự danh mục các nhóm, loại tài nguyên trong khung giá, gồm 6 cấp, được đánh số, sắp xếp thứ tự đồng bộ với phân nhóm, loại tài nguyên quy định tại Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên (trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than) do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành áp dụng trong từng thời kỳ, cụ thể:

a.1) Cấp 1 gồm các nhóm tài nguyên tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi là Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13) được mã hóa theo chữ số La mã.

a.2) Cấp 2 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 1 tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 1 tương ứng.

a.3) Cấp 3 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 2; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 2 tương ứng.

a.4) Cấp 4 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 3; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 3 tương ứng;

a.5) Cấp 5 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 4; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 4 tương ứng;

a.6) Cấp 6 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 5; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 4 tương ứng.

b) Tên nhóm/loại tài nguyên: Tên nhóm, loại tài nguyên cấp 1, cấp 2 và một số tên cấp 3 được xác định theo tên nhóm loại tài nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13; Tên nhóm, loại tài nguyên một số nhóm, loại tài nguyên thuộc cấp 3, cấp 4, cấp 5 được xác định dựa trên tên các nhóm, loại tài nguyên khai thác và các sản phẩm tài nguyên trên toàn quốc.

c) Đơn vị tính được xác định đơn vị tính chuẩn theo đơn vị đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường hoặc theo đơn vị tính phổ biến của tài nguyên.

d) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.

Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 44/2017/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 12/05/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 419 đến số 420
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra