Chương 2 Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Điều 5. Nội dung Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia bao gồm những nội dung chính sau:
1. Hiện trạng hệ thống điện quốc gia và đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn trước.
2. Hiện trạng và dự báo phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn quy hoạch.
3. Thông số đầu vào cho lập quy hoạch và các tiêu chí cho giai đoạn quy hoạch.
4. Dự báo nhu cầu điện theo tỉnh, vùng miền và toàn quốc cho giai đoạn quy hoạch.
5. Đánh giá các nguồn năng lượng sơ cấp, khả năng khai thác, khả năng xuất nhập khẩu năng lượng; đánh giá khả năng trao đổi điện giữa các vùng, miền; dự báo giá nhiên liệu cho sản xuất điện.
6. Chương trình phát triển nguồn điện lớn.
7. Chương trình phát triển hệ thống điện truyền tải từ cấp điện áp 220kV trở lên.
8. Chương trình liên kết lưới điện với các nước trong khu vực.
9. Định hướng và tiêu chí phát triển lưới điện phân phối (110kV, trung và hạ áp).
10. Định hướng và tiêu chí phát triển điện nông thôn.
11. Định hướng phát triển năng lượng mới và năng lượng tái tạo.
12. Mô hình tổ chức quản lý ngành điện.
13. Tổng hợp khối lượng đầu tư và dự kiến nhu cầu vốn đầu tư cho giai đoạn quy hoạch.
14. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội chương trình phát triển điện lực quốc gia.
15. Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực quốc gia.
16. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện.
17. Cơ chế thực hiện quy hoạch, bao gồm: cơ chế tổ chức thực hiện, cơ chế tài chính, cơ chế giá điện.
18. Các kết luận và kiến nghị.
(Nội dung chi tiết của Đề án Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
1. Chậm nhất mười hai (12) tháng trước khi kết thúc chu kỳ quy hoạch giai đoạn trước, Tổng cục Năng lượng tổ chức lập và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt đề cương dự toán lập quy hoạch cho giai đoạn tiếp theo.
2. Trên cơ sở đề cương, dự toán được duyệt, Vụ Kế hoạch chủ trì phối hợp với Vụ Tài chính đăng ký vốn ngân sách nhà nước cho lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
3. Chi phí cho lập, thẩm định và công bố Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia được xác định theo định mức và đơn giá do Bộ Tài chính, Bộ Công Thương quy định.
Điều 7. Trình tự, thủ tục lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
1. Trên cơ sở kế hoạch vốn dược duyệt cho lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, Tổng cục Năng lượng tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Đơn vị tư vấn tiến hành lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia theo đề cương quy hoạch được duyệt và thời hạn được giao. Nội dung chi tiết Đề án Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia được quy định tại
3. Trong quá trình lập quy hoạch, đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất về vị trí quy hoạch địa điểm các nhà máy điện và các trạm biến áp 500kV dự kiến phát triển trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn quy hoạch. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của đơn vị tư vấn đề nghị có ý kiến thống nhất về vị trí quy hoạch địa điểm, Ủy ban nhân dân tỉnh phải có văn bản trả lời. Sau thời hạn trên, trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không có văn bản trả lời, coi như Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với vị trí quy hoạch địa điểm các nhà máy điện và các trạm biến áp 500kV dự kiến phát triển trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn quy hoạch theo đề xuất của đơn vị tư vấn.
4. Sau khi hoàn thành dự thảo Đề án quy hoạch, đơn vị tư vấn lập quy hoạch chịu trách nhiệm gửi dự thảo Đề án quy hoạch cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (VINACOMIN), các Tổng công ty Điện lực miền (PCs) và Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT) để có ý kiến chính thức và hoàn thiện đề án trước khi gửi Tổng cục Năng lượng thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 8. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Năng lượng phải có văn bản yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ quy hoạch chưa đầy đủ, hợp lệ.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia do một Thứ trưởng Bộ Công Thương làm chủ tịch, Lãnh đạo Tổng cục Năng lượng làm phó chủ tịch; các thành viên từ các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương, các Bộ ngành có liên quan, các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và một số chuyên gia phản biện độc lập (nếu cần).
Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia được phép thuê tư vấn thẩm định để giúp Hội đồng thẩm định Đề án quy hoạch. Chi phí thuê tư vấn thẩm định, chuyên gia phản biện độc lập được lấy từ nguồn kinh phí thẩm định quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời gian thẩm định không quá chín mươi (90) ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
4. Trong quá trình thẩm định Đề án quy hoạch, Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm thực hiện lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của các Bộ ngành có liên quan để tổng hợp và chuẩn bị báo cáo thẩm định.
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch chịu trách nhiệm lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua trước khi Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quy hoạch.
5. Sau khi nhận được ý kiến chính thức bằng văn bản của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan về Đề án quy hoạch và căn cứ ý kiến của Hội đồng thẩm định, chuyên gia phản biện độc lập, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh Đề án.
6. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi Đề án quy hoạch đã được bổ sung, hoàn chỉnh, Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm dự thảo Tờ trình thông qua các thành viên Hội đồng thẩm định và tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch của Bộ Công Thương;
b) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
c) 05 bộ Đề án quy hoạch hoàn chỉnh;
d) 15 bản báo cáo tóm tắt Đề án quy hoạch;
đ) Văn bản của các Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất về vị trí quy hoạch địa điểm các nhà máy điện và các trạm biến áp 500kV dự kiến phát triển trên địa bàn tỉnh;
e) Các văn bản góp ý của các Bộ, ngành có liên quan.
Mục 2: NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH
Điều 9. Nội dung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
1. Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV gồm những nội dung chính sau:
a) Hiện trạng phát triển điện lực tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh giai đoạn trước;
b) Hiện trạng và dự báo phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch;
c) Thông số đầu vào cho lập quy hoạch và các tiêu chí cho giai đoạn quy hoạch;
d) Dự báo nhu cầu điện theo quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trong giai đoạn quy hoạch;
đ) Quy hoạch phát triển các nguồn điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh, các nguồn trạm biến áp 220kV cấp điện cho tỉnh;
e) Liên kết lưới điện với các tỉnh lân cận;
g) Cân bằng cung-cầu điện của tỉnh từng năm trong giai đoạn quy hoạch;
h) Chương trình phát triển lưới điện 110kV;
i) Tổng khối lượng đường dây và trạm biến áp trung áp cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn quy hoạch;
k) Quy hoạch cấp điện cho vùng sâu vùng xa và hải đảo không nối lưới;
l) Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực tỉnh;
m) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện;
n) Tổng hợp khối lượng đầu tư và dự kiến nhu cầu vốn đầu tư cho giai đoạn quy hoạch;
o) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội phương án phát triển điện lực tỉnh;
p) Cơ chế thực hiện quy hoạch, bao gồm: cơ chế tổ chức thực hiện, cơ chế tài chính;
q) Các kết luận và kiến nghị.
(Nội dung chi tiết của Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV gồm những nội dung chính sau:
a) Hiện trạng lưới điện trung áp thuộc ranh giới cấp điện của trạm 110kV được quy hoạch;
b) Tính toán nhu cầu công suất và điện năng, cân bằng công suất các năm trong giai đoạn quy hoạch của vùng trạm 110kV quy hoạch;
c) Sơ đồ chi tiết lưới điện trung áp và các trạm biến áp phân phối sau các trạm 110kV;
d) Danh mục các đường dây trung áp và trạm biến áp phân phối cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn quy hoạch;
đ) Tổng khối lượng lưới điện trung áp và ước tính tổng khối lượng lưới điện hạ áp cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn quy hoạch;
e) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện;
g) Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho từng cấp trung và hạ áp;
h) Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển lưới điện trung và hạ áp;
i) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội phương án phát triển điện lực;
k) Cơ chế thực hiện quy hoạch;
l) Các kết luận và kiến nghị.
(Nội dung chi tiết của Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
1. Chậm nhất mười hai (12) tháng trước khi kết thúc chu kỳ quy hoạch giai đoạn trước, Sở Công Thương tổ chức lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương, dự toán lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh cho giai đoạn tiếp theo.
2. Trên cơ sở đề cương dự toán được duyệt, các đơn vị chức năng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đăng ký vốn ngân sách nhà nước cho lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
3. Chi phí cho lập, thẩm định và công bố Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh được xác định theo định mức và đơn giá do Bộ Tài chính, Bộ Công Thương quy định.
Điều 11. Trình tự, thủ tục lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
1. Đối với Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV:
a) Trên cơ sở kế hoạch vốn được duyệt cho lập Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV, Sở Công Thương tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Đơn vị tư vấn tiến hành lập Hợp phần Quy hoạch phát triển điện lực hệ thống điện 110kV theo đề cương quy hoạch được duyệt và thời hạn được giao. Nội dung Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV được quy định tại
c) Trong quá trình lập quy hoạch, đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của Công ty Điện lực tỉnh để hoàn chỉnh dự thảo nội dung Hợp phần quy hoạch trước khi trình Sở Công Thương;
d) Đơn vị tư vấn có trách nhiệm lấy văn bản thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh và dự kiến địa điểm quy hoạch các công trình nguồn điện cấp cho tỉnh bao gồm: các nguồn điện vừa và nhỏ, các nguồn trạm biến áp 220kV cấp điện cho tỉnh và các trạm 110kV dự kiến phát triển trong giai đoạn quy hoạch;
đ) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của đơn vị tư vấn đề nghị thống nhất địa điểm, Ủy ban nhân dân tỉnh phải có văn bản trả lời. Sau thời hạn trên, trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không có văn bản trả lời, coi như Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với dự kiến địa điểm quy hoạch các công trình nguồn điện cấp cho tỉnh dự kiến phát triển trong giai đoạn quy hoạch theo đề xuất của đơn vị tư vấn.
e) Sau khi đơn vị tư vấn trình dự thảo nội dung Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV hoàn chỉnh, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban ngành có liên quan;
g) Sau khi nhận được văn bản góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các Sở, ban ngành liên quan, Sở Công Thương chỉ đạo đơn vị tư vấn lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện hồ sơ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi gửi Tổng cục Năng lượng thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Đối với Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV:
a) Trên cơ sở kế hoạch vốn được duyệt cho lập Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV, Sở Công Thương tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Đơn vị tư vấn tiến hành lập Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ thế sau các trạm 110kV theo đề cương quy hoạch dược duyệt và thời hạn được giao. Nội dung Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV được quy định tại
c) Trong quá trình lập quy hoạch, đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến Công ty Điện lực tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đối với dự thảo cuối cùng nội dung Hợp phần quy hoạch để hoàn chỉnh nội dung quy hoạch trước khi gửi Sở Công Thương thẩm định.
Điều 12. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
1. Đối với Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
a) Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nội dung Hợp phần quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Tổng cục Năng lượng thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Năng lượng phải có văn bản yêu cầu bổ sung đối với hồ sơ quy hoạch chưa đầy đủ, hợp lệ;
c) Hồ sơ trình thẩm định phê duyệt bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- 05 bộ Báo cáo Hợp phần quy hoạch hoàn chỉnh;
- 10 bộ Báo cáo Hợp phần quy hoạch tóm tắt;
- Văn bản thông qua nội dung Hợp phần quy hoạch của Hội đồng nhân dân (hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân) tỉnh;
- Văn bản góp ý của Công ty điện lực tỉnh, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các Sở, ban ngành có liên quan;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất về dự kiến địa điểm quy hoạch các công trình nguồn điện cấp cho tỉnh dự kiến phát triển trong giai đoạn quy hoạch;
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng quyết định việc thành lập Tổ thẩm định Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV. Tổ thẩm định Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV tỉnh do Lãnh đạo Tổng cục Năng lượng làm tổ trưởng, thành viên từ các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương, Tổng công ty Điện lực miền và Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
đ) Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV. Tổng cục Năng lượng được phép thuê tư vấn để lập báo cáo thẩm định hồ sơ quy hoạch. Chi phí thuê tư vấn thẩm định, chuyên gia phản biện độc lập được lấy từ nguồn kinh phí thẩm định quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Trong quá trình thẩm định hồ sơ quy hoạch, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Tổng công ty điện lực miền và Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia đối với Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV tỉnh;
g) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị góp ý của Tổng cục Năng lượng và hồ sơ quy hoạch, Tổng công ty điện lực miền và Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia có trách nhiệm góp ý bằng văn bản cho gửi Tổng cục Năng lượng. Văn bản góp ý gồm các nội dung chính sau:
- Đánh giá hiện trạng phát triển điện lực của địa phương, kết quả thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh giai đoạn trước;
- Đánh giá kết quả dự báo phụ tải giai đoạn quy hoạch; các đề xuất;
- Đánh giá kết quả lựa chọn phương án phát triển điện lực cho giai đoạn quy hoạch, các đề xuất;
- Tính khả thi của Hợp phần quy hoạch;
- Các kiến nghị về danh mục các công trình điện, tiến độ đầu tư, cơ chế chính sách để thực hiện quy hoạch;
h) Trên cơ sở ý kiến thẩm định của tư vấn thẩm định, ý kiến của Tổ thẩm định, chuyên gia phản biện độc lập và ý kiến góp ý của Tổng công ty Điện lực miền, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Trường hợp nội dung Hợp phần quy hoạch không đáp ứng chất lượng quy định, Tổng cục Năng lượng phải có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để bổ sung hoàn chỉnh nội dung Hợp phần quy hoạch.
Trên cơ sở ý kiến của Tổng cục Năng lượng, Sở Công Thương yêu cầu đơn vị tư vấn hoàn chỉnh báo cáo Hợp phần quy hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét gửi Tổng cục Năng lượng;
i) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi báo cáo Hợp phần quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Tổng cục Năng lượng hoàn thiện hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Đối với Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
a) Trong quá trình thẩm định hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở, ban ngành có liên quan và gửi văn bản lấy ý kiến của Tổng cục Năng lượng về sự phù hợp quy hoạch trước khi hoàn thiện Đề án quy hoạch, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Sở Công Thương được phép thuê tư vấn để lập báo cáo thẩm định hồ sơ quy hoạch. Chi phí thuê tư vấn thẩm định được lấy từ nguồn kinh phí thẩm định quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Công Thương và hồ sơ Hợp phần Quy hoạch phát triển chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV hoàn chỉnh, Tổng cục Năng lượng phải có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp quy hoạch gửi Sở Công Thương để bổ sung hoàn chỉnh báo cáo Hợp phần quy hoạch, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung trong Quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 5. Nội dung Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
- Điều 6. Trình tự, thủ tục lập và phê duyệt đề cương, dự toán cho lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
- Điều 7. Trình tự, thủ tục lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
- Điều 8. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
- Điều 9. Nội dung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
- Điều 10. Trình tự, thủ tục lập và phê duyệt đề cương, dự toán cho lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
- Điều 11. Trình tự, thủ tục lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
- Điều 12. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
- Điều 13. Thẩm quyền điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực điện quốc gia
- Điều 14. Nội dung Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia theo chu kỳ 5 năm
- Điều 15. Nội dung Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia không theo chu kỳ
- Điều 16. Trình tự, thủ tục lập và phê duyệt đề cương, dự toán cho điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia theo chu kỳ 5 năm
- Điều 17. Trình tự, thủ tục lập điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia theo chu kỳ 5 năm
- Điều 18. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia không theo chu kỳ
- Điều 19. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia theo chu kỳ 5 năm
- Điều 20. Thẩm quyền điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực điện tỉnh
- Điều 21. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh theo chu kỳ 5 năm
- Điều 22. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục lập và phê duyệt đề cương, dự toán cho điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh theo chu kỳ 5 năm
- Điều 24. Trình tự, thủ tục lập điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh theo chu kỳ 5 năm
- Điều 25. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ
- Điều 26. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực tỉnh theo chu kỳ 5 năm
- Điều 27. Quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực các cấp
- Điều 28. Công bố quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 29. Chế độ báo cáo
- Điều 30. Các loại quy hoạch phát triển điện lực khác
- Điều 31. Tuân thủ quy hoạch phát triển điện lực và xử lý vi phạm
- Điều 32. Tổ chức thực hiện
- Điều 33. Hiệu lực thi hành