Điều 2 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là tập hợp dữ liệu số hóa thông tin quản lý về giáo dục và đào tạo (gồm dữ liệu về trường học, dữ liệu về lớp học, dữ liệu về cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đội ngũ giáo viên, giảng viên, và nhân viên, dữ liệu về người học, dữ liệu về chương trình giáo dục, dữ liệu về cơ sở vật chất trường học và các dữ liệu liên quan khác) do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và quản lý.
2. Mã định danh cho một đối tượng được quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là một chuỗi ký tự dùng để định danh duy nhất cho đối tượng đó trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
3. Tài khoản trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo gồm hai thông tin chính là tên đăng nhập và mật khẩu được cơ quan có thẩm quyền cấp để đăng nhập, báo cáo và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu. Có hai loại tài khoản là tài khoản quản trị dùng để quản trị cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo theo thẩm quyền và tài khoản khai thác sử dụng dữ liệu trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 4. Danh mục cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 5. Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục mầm non
- Điều 6. Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục phổ thông
- Điều 8. Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học
- Điều 9. Tài khoản trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 10. Mã định danh trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 11. Báo cáo dữ liệu trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 12. Khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 13. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật sử dụng cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 14. Quy định kỹ thuật về dữ liệu và kết nối với cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
- Điều 15. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo
- Điều 16. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học và trường cao đẳng sư phạm
- Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
- Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khác
- Điều 19. Hiệu lực thi hành
- Điều 20. Trách nhiệm thi hành