Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 41/2010/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện do Bộ Công thương ban hành

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Mục 1. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện

1. Khung giá phát điện là dải giá trị từ không (0) đến mức giá trần của từng loại hình nhà máy điện được xây dựng và ban hành hàng năm, để sử dụng trong đàm phán giá phát điện năm cơ sở của hợp đồng mua bán điện ký kết trong năm đó.

2. Đối với nhà máy nhiệt điện: Khung giá phát điện được xây dựng cho phần công nghệ của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư (sau đây gọi tắt là khung giá phát điện công nghệ) tương ứng với các thông số đầu vào để xác định mức giá trần công nghệ toàn phần bao gồm: quy mô công suất, suất đầu tư công nghệ cho xây dựng Nhà máy điện chuẩn, tỷ suất chiết khấu tài chính, loại và nguồn cung cấp nhiên liệu.

Giá phát điện công nghệ toàn phần của Nhà máy điện chuẩn tại năm áp dụng khung giá bằng tổng giá cố định bình quân có chiết khấu của phần công nghệ chuẩn và giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn tại năm tính giá, được quy định như sau:

a) Giá cố định công nghệ bình quân có chiết khấu (sau đây gọi tắt là giá cố định bình quân) là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư và các chi phí cố định khác hàng năm cho phần công nghệ của Nhà máy điện chuẩn và không phụ thuộc vào sản lượng điện năng phát.

b) Giá biến đổi công nghệ của năm áp dụng khung giá là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của Nhà máy điện chuẩn với số giờ vận hành công suất cực đại bình quân hàng năm trong đời sống kinh tế của dự án được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

3. Đối với nhà máy thủy điện: Mức trần của khung giá phát điện là giá chi phí tránh được bình quân năm cơ sở xác định theo Biểu giá chi phí tránh được được ban hành hàng năm theo quy định tại Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy định về biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo.

Điều 4. Các Nhà máy điện chuẩn

Nhà máy điện chuẩn được quy định như sau:

Công nghệ phát điện

Công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (MW)

Than nội địa

Than nhập khẩu

1. Nhiệt điện than

1x300

2x300

1x600

1x600

2x600

2x600

1x1.000

1x1.000

2x1.000

2x1.000

2. Nhiệt điện khí chu trình hỗn hợp (cấu hình 2-2-1)

3x150

3x250

Điều 5. Phương pháp xây dựng khung giá phát điện công nghệ cho Nhà máy điện chuẩn

1. Khung giá phát điện công nghệ là dải giá trị từ không (0) đến mức giá trần công nghệ toàn phần của Nhà máy điện chuẩn.

2. Giá trần công nghệ toàn phần của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:

gCN = FCCN VCCN

Trong đó:

FCCN: giá cố định công nghệ bình quân của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 6 của Thông tư này (đồng/kWh);

VCCN: giá biến đổi công nghệ của năm áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7 của Thông tư này (đồng/kWh).

Điều 6. Phương pháp xây dựng giá cố định công nghệ bình quân của Nhà máy điện chuẩn

1. Giá cố định công nghệ bình quân của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

FCCN: giá cố định công nghệ bình quân (đồng/kWh);

CVĐT,CN: chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm (đồng);

CFOM: chi phí vận hành bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo tỷ lệ % trên tổng chi phí xây lắp và thiết bị của Nhà máy điện chuẩn (đồng);

Pt: tổng công suất tinh được tính bình quân cho cả đời sống kinh tế của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư này (kW);

Thông tư 41/2010/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 41/2010/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 14/12/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hoàng Quốc Vượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 23 đến số 24
  • Ngày hiệu lực: 28/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH