Điều 9 Thông tư 40/2013/TT-BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
Điều 9. Cấp mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm cấp và quản lý mã số cho các cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được chỉ định để theo dõi quá trình hoạt động và định kỳ đánh giá lại, đánh giá mở rộng.
2. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng sẽ nhận được mã số trong quyết định chỉ định lần đầu, mã số này sẽ duy trì trong suốt thời gian có hiệu lực của quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
3. Mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được ký hiệu như sau:
(số thứ tự)/(năm cấp)/BCT-KNKCTP
Ví dụ: | 001/2014/BCT-KNKCTP |
4. Cách ghi mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng:
a) Mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm. Trong đó, số thứ tự của mã số cơ sở kiểm nghiệm gồm ba (03) chữ số.
b) Mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được in ở góc trên bên trái phiếu kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng. Trên phiếu kết quả kiểm chứng cần ghi rõ các chỉ tiêu đã được chỉ định của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
Thông tư 40/2013/TT-BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- Số hiệu: 40/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Cẩm Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 217 đến số 218
- Ngày hiệu lực: 01/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
- Điều 7. Thủ tục chỉ định
- Điều 8. Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
- Điều 9. Cấp mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định kiểm nghiệm kiểm chứng
- Điều 12. Phương thức kiểm tra, giám sát
- Điều 13. Kiểm tra, giám sát hoạt động
- Điều 14. Miễn kiểm tra giám sát
- Điều 15. Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát
- Điều 16. So sánh liên phòng