Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2011/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số 2826/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 4. Khi áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KH, Cục ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý áp dụng để tính đơn giá sản phẩm Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý bao gồm nội dung các công việc sau

1.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý (tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000) bằng công nghệ chụp ảnh hàng không;

1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý (tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000) từ bản đồ địa hình số;

1.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý (tỷ lệ 1:10.000) từ bản đồ địa chính cơ sở;

1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý (tỷ lệ 1:5.000 và 1:10.000) từ Cơ sở dữ liệu thông tin Địa hình - Thủy văn;

1.5. Xây dựng Cơ sở dữ liệu nền địa lý từ các Cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn.

2. Đối tượng áp dụng:

Định mức này áp dụng cho các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

3.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.

b) Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.

c) Định biên: Xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.

Cấp bậc công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Tài nguyên và Môi trường để xác định cấp bậc kỹ thuật công việc.

d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó: tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân); mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.

3.2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

- Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).

- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng

- Khung thời gian tính khấu hao thiết bị: theo quy định tại các Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

4. Khi áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

- Bảng quy định viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

Bản đồ địa hình

BĐĐH

Bảo hộ lao động

BHLĐ

Bình đồ ảnh

BĐA

Cơ sở dữ liệu

CSDL

Mô hình số địa hình (mô hình số độ cao bề mặt địa hình)

DTM

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSCL

Đơn vị tính

ĐVT

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ sư bậc 5

KS5

Kỹ thuật viên bậc 4

KTV4

Loại khó khăn 1

KK1

Nội dung hiện chỉnh

NDHC

Số thứ tự

TT

Đối tượng địa lý

ĐTĐL

Khoảng cao đều

KCĐ

Bản quyền

BQ

Tài liệu

TL

Dụng cụ

DC

Công suất

C.S

Thời hạn

TH

Máy in phun bản đồ khổ A0

Máy in Ploter

- Hệ số mức ngừng nghỉ do thời tiết cho các công việc ngoại nghiệp là 0,25.

- Hệ số mức cho các công việc liên quan đến sử dụng phim ảnh cũ được tính như bảng sau:

Số TT

Danh mục công việc

Hệ số mức cho phim ảnh hàng không, vệ tinh

3 đến < 5 năm

Từ 5 năm trở lên

A

Ngoại nghiệp

1

Khống chế ảnh

0,05

Thêm 0,03/năm, không quá 0,30

2

Điều vẽ ảnh

0,20

Thêm 0,05/năm, không quá 0,40

B

Nội nghiệp

1

Đo vẽ

0,10

Thêm 0,05/năm, không quá 0,30

Phần 2.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

I. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỪ ẢNH HÀNG KHÔNG

1. Khống chế ảnh phục vụ xây dựng CSDL nền địa lý

Thực hiện theo định mức về khống chế ảnh quy định tại Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ được ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Định mức 05).

2. Tăng dày phục vụ xây dựng CSDL nền địa lý

Thực hiện theo Định mức Tăng dày tại Định mức 05.

3. Đo bù phục vụ xây dựng CSDL nền địa lý

Thực hiện theo định mức Đo bù tại Định mức 05.

4. Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản kỹ thuật, chuẩn bị tư tài liệu, thiết bị, lập sơ đồ phạm vi đo vẽ, lập đường dẫn ảnh, kiểm tra định hướng mô hình; đo vẽ các đối tượng địa lý, đo vẽ tim sông, tim đường giao thông, tạo điểm nút yếu tố đường; lập mô hình số địa hình DTM (vẽ đặc trưng địa hình theo quy định chi tiết gồm gò đống, hố đào, ruộng bậc thang, vách đá, núi đá, khe rãnh, xói mòn, bờ lở ven sông, bờ đê, đập, kênh mương…); lập bình đồ ảnh (nắn ảnh, cắt ghép, in bình đồ ảnh); tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; tu chỉnh chất lượng; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

4.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000.

Loại 1: Vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: Vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: Vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000.

Loại 1: Vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: Vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: Vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố, thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.

4.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

4.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 1

Mức

Công việc

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

Tỷ lệ ảnh

1:7.000 đến 1:9.000

1:10.000 đến 1:12.000

1:10.000 đến 1:15.000

1:16.000 đến 1:20.000

1:16.000 đến 1:20.000

1:20.000 đến 1:30.000

≤ 1:30.000

Định biên

1KS3

1KS3

1KS4

1KS4

1KS4

1KS4

1KS4

Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

a

KCĐ 0,5m

1

39,54

47,30

2

51,96

58,17

3

64,05

70,79

4

76,85

85,18

b

KCĐ 1m

1

34,29

41,22

54,70

67,65

175,99

184,66

193,83

2

45,28

50,67

73,57

86,60

199,82

209,80

220,32

3

55,54

61,47

82,25

98,99

224,09

232,11

243,75

4

66,72

73,78

c

KCĐ 2m (2,5m)

1

29,15

34,98

47,57

58,83

153,35

160,88

168,85

2

38,59

43,19

63,97

75,50

173,36

181,92

190,90

3

47,31

52,72

71,37

86,26

194,13

201,83

211,96

4

58,41

65,09

d

KCĐ 5m

1

40,44

50,01

133,65

140,21

147,12

2

54,37

63,94

151,05

158,49

166,30

3

60,66

73,23

169,12

175,09

183,75

đ

KCĐ 10m

1

113,40

119,53

125,40

2

128,74

135,05

141,71

3

144,10

149,17

156,53

Ghi chú:

Mức tính riêng cho từng công việc của Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

+ Lập DTM: 0,15

+ Đo vẽ ĐTĐL, địa hình: 0,80

+ Lập BĐA: 0,05

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

4.2.1. Dụng cụ Đo vẽ trên trạm ảnh số: ca/mảnh

Bảng 2

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

44,43

69,00

147,00

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

44,43

69,00

147,00

3

Bàn máy vi tính

cái

96

44,43

69,00

147,00

4

Ghế máy vi tính

cái

96

44,43

69,00

147,00

5

Giá để tài liệu

cái

96

11,10

17,25

36,75

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

11,10

17,25

36,75

7

Êke (2 cái)

bộ

24

0,50

0,75

1,00

8

Thước nhựa 1.2m

cái

36

0,50

0,75

1,00

9

Chuột máy tính

cái

4

33,32

51,76

110,25

10

Đồng hồ treo tường

cái

48

11,10

17,25

36,75

11

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

1,00

2,00

3,00

12

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

60

1,00

2,00

3,00

13

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

1,00

2,00

3,00

14

Quy định số hóa

quyển

48

1,00

2,00

3,00

15

Ổn áp (chung) 10A

cái

48

11,10

17,25

36,75

16

Đèn neon 40W

bộ

48

44,43

69,00

147,00

17

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

2,91

4,48

9,56

18

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,34

0,54

1,15

19

Quạt thông gió 40W

cái

36

7,46

11,50

24,50

20

Quạt trần 100W

cái

60

7,46

11,50

24,50

21

Lưu điện 600W

cái

60

11,10

17,25

36,75

22

Điện

kW

76,87

118,78

253,30

Ghi chú

(1) Mức đo từng trường hợp tính theo bảng hệ số trong bảng sau

Bảng 3

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

1

Tỷ lệ 1:2.000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7.000 – 1:9.000

KCĐ 0,5m

0,71

0,94

1,15

1,38

KCĐ 1m

0,62

0,82

1

1,20

KCĐ 2m

0,53

0,69

0,85

1,05

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 – 1:12.000

KCĐ 0,5m

0,85

1,05

1,27

1,52

KCĐ 1m

0,74

0,91

1,11

1,32

KCĐ 2m

0,63

0,78

0,94

1,17

2

Tỷ lệ 1:5.000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 – 1:15.000

KCĐ 1m

0,64

0,86

0,95

KCĐ 2,5m

0,56

0,75

0,83

KCĐ 5m

0,48

0,64

0,71

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 – 1:20.000

KCĐ 1m

0,89

1,00

1,15

KCĐ 2,5m

0,69

0,88

1

KCĐ 5m

0,59

0,75

0,85

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 – 1:20.000

KCĐ 1m

0,96

1,08

1,21

KCĐ 2,5m

0,83

0,94

1,06

KCĐ 5m

0,73

0,82

0,92

KCĐ 10m

0,62

0,70

0,78

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 -> 1:30.000

KCĐ 1m

1,01

1,14

1,26

KCĐ 2,5m

0,88

0,99

1,09

KCĐ 5m

0,76

0,86

0,95

KCĐ 10m

0,65

0,73

0,81

3.3

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

KCĐ 1m

1,05

1,19

1,32

KCĐ 2,5m

0,92

1,04

1,15

KCĐ 5m

0,80

0,91

1

KCĐ 10m

0,68

0,77

0,65

(2) Mức tính riêng cho từng công việc của Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

+ Lập DTM: 0,15

+ Đo vẽ ĐTĐL, địa hình: 0,80

+ Lập BĐA: 0,05

4.2.2. Thiết bị Đo vẽ trên trạm ảnh số: ca/mảnh

Bảng 4

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:2.000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 – 1:12.000

1.1

KCĐ 0,5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

27,25

33,52

40,79

49,08

Phần mềm

BQ

27,25

33,52

40,79

49,08

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,53

1,88

2,28

2,75

Máy in Laser

cái

0,4

3,05

3,75

4,57

5,49

Điều hòa

cái

2,2

6,78

8,34

10,15

12,21

Điện năng

kW

369,60

454,54

553,15

665,59

1.2

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

23,75

29,20

35,42

42,51

Phần mềm

BQ

23,75

29,20

35,42

42,51

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,33

1,63

1,98

2,38

Máy in Laser

cái

0,4

2,66

3,27

3,96

4,76

Điều hòa

cái

2,2

5,91

7,26

8,81

10,58

Điện năng

kW

322,09

395,93

480,32

576,51

1.3

KCĐ 2m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

20,16

24,89

30,38

37,50

Phần mềm

BQ

20,16

24,89

30,38

37,50

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,13

1,39

1,70

2,10

Máy in Laser

cái

0,4

2,26

2,79

3,40

4,20

Điều hòa

cái

2,2

5,01

6,19

7,56

9,33

Điện năng

kW

273,33

337,48

411,95

508,61

2

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:5.000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 – 1:15.000

2.1

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

29,32

39,43

44,09

Phần mềm

BQ

29,32

39,43

44,09

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,47

1,97

2,20

Máy in Laser

cái

0,4

2,93

3,94

4,41

Điều hòa

cái

2,2

7,33

9,86

11,02

Điện năng

kW

396,51

533,30

596,22

2.2

KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

25,50

34,29

38,25

Phần mềm

BQ

25,50

34,29

38,25

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,27

1,71

1,91

Máy in Laser

cái

0,4

2,55

3,43

3,83

Điều hòa

cái

2,2

6,37

8,57

9,56

Điện năng

kW

344,83

463,71

517,35

2.3

KCĐ 5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

21,68

29,14

32,51

Phần mềm

BQ

21,68

29,14

32,51

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,08

1,46

1,63

Máy in Laser

cái

0,4

2,17

2,91

3,25

Điều hòa

cái

2,2

5,42

7,29

8,13

Điện năng

kW

293,14

394,12

439,72

3

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:10.000 khi tỷ lệ ảnh 1:16.000 – 1:20.000

3.1

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

94,33

107,10

120,11

Phần mềm

BQ

94,33

107,10

120,11

Đầu ghi DVD

cái

0,4

4,72

5,36

6,01

Máy in Laser

cái

0,4

9,43

10,71

12,01

Điều hòa

cái

2,2

23,58

26,78

30,03

Điện năng

kW

1275,73

1448,47

1624,40

3.2

KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

82,20

92,92

104,05

Phần mềm

BQ

82,20

92,92

104,05

Đầu ghi DVD

cái

0,4

4,11

4,65

5,20

Máy in Laser

cái

0,4

8,22

9,29

10,41

Điều hòa

cái

2,2

20,55

23,23

26,01

Điện năng

kW

1111,61

1256,66

1407,22

3.3

KCĐ 5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

71,64

80,96

90,65

Phần mềm

BQ

71,64

80,96

90,65

Đầu ghi DVD

cái

0,4

3,58

4,05

4,53

Máy in Laser

cái

0,4

7,16

8,10

9,06

Điều hòa

cái

2,2

17,91

20,24

22,66

Điện năng

kW

968,81

1094,94

1225,93

3.4

KCĐ 10m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

60,78

69,00

77,24

Phần mềm

BQ

60,78

69,00

77,24

Đầu ghi DVD

cái

0,4

3,04

3,45

3,86

Máy in Laser

cái

0,4

6,08

6,90

7,72

Điều hòa

cái

2,2

15,20

17,25

19,31

Điện năng

kW

822,02

933,22

1044,56

Ghi chú

(1) Mức cho từng trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số sau

Bảng 5

TT

Tỷ lệ ảnh

Đo vẽ trên trạm

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

1:7.000 – 1:9.000

0,90

2

1:10.000 – 1:12.000

1

3

1:10.000 – 1:15.000

1

4

1:16.000 – 1:20.000

1,20

1

5

<1:20.000 - >1:30.000

1,05

6

≤1:30.000

1,10

(2) Mức tính riêng cho từng công việc của Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

+ Lập DTM: 0,15

+ Đo vẽ ĐTĐL, địa hình: 0,80

+ Lập BĐA: 0,05

4.2.3. Vật liệu Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

Bảng 6

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

2,00

2,00

2,00

2

Đĩa DVD

cái

0,02

0,02

0,03

3

Giấy A4 (nội)

ram

0,01

0,03

0,04

4

Mực in laze

hộp

0,002

0,006

0,01

5

Sổ giao ca

quyển

0,2

0,5

0,5

6

Sổ tay đo vẽ

tờ

2,00

8,00

15,00

7

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,15

0,20

0,30

8

Cồn công nghiệp

lít

0,03

0,03

0,03

Ghi chú

Mức tính riêng cho từng công việc của Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số

+ Lập DTM: 0,15

+ Đo vẽ ĐTĐL, địa hình: 0,80

+ Lập BĐA: 0,05

5. Điều tra ĐTĐL phục vụ xây dựng CSDL nền địa lý

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, kiểm tra, khoanh diện tích, điều vẽ, lập danh sách đối tượng điều tra, lập sơ đồ thi công, liên hệ công tác, chỗ ở; điều tra thực địa và điều vẽ nội dung, vẽ mực lên ảnh; thu thập thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý thuộc các lĩnh vực kinh tế - văn hóa xã hội); lập tệp tin ghi dữ liệu vào đĩa DVD; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

5.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ: 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.

5.1.3. Định biên: nhóm 3KTV8

5.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 7

Danh mục công việc

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

Điều tra ĐTĐL

1

2

3

4

---

Ghi chú:

Mẫu số là mức thuê mướn lao động đơn giản;

5.2. Vật tư và thiết bị

5.2.1. Dụng cụ điều tra ĐTĐL: ca/mảnh

Bảng 8

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

22,04

34,5

44,70

2

Áo mưa bạt

cái

18

22,04

34,5

44,70

3

Ba lô

cái

18

44,09

68,93

89,40

4

Giầy cao cổ

đôi

12

44,09

68,93

89,40

5

Mũ cứng

cái

12

44,09

68,93

89,40

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

44,09

68,93

89,40

7

Tất sợi

đôi

6

44,09

68,93

89,40

8

Bi đông nhựa

cái

12

1,50

2,34

2,96

9

Bút xoay đơn

cái

24

1,50

2,34

2,96

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

1,50

2,34

2,96

11

Compa đơn

cái

24

1,50

2,34

2,96

12

Compa kép

cái

24

1,50

2,34

2,96

13

Đèn pin

bộ

12

1,28

2,00

2,59

14

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

1,50

2,34

2,96

15

Đồng hồ báo thức

cái

36

13,66

21,37

27,71

16

Ê ke (2 loại)

bộ

24

1,50

2,34

2,96

17

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

7,94

12,41

16,09

18

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

48

7,94

12,41

16,09

19

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

5,00

7,93

10,28

20

Kính lập thể

cái

48

1,50

2,34

2,96

21

Kính lúp

cái

48

1,50

2,34

2,96

22

Kẹp sắt

cái

9

5,00

7,93

10,28

23

Máy tính tay

cái

36

6,00

9,37

12,16

24

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

1,50

2,34

2,96

25

Ống đựng bản đồ

cái

24

13,66

21,37

27,71

26

Ống nhòm

cái

60

1,50

2,34

2,96

27

Quy phạm

quyển

48

1,50

2,34

2,96

28

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

5,00

7,93

10,28

29

Thước đo độ

cái

24

1,50

2,34

2,96

30

Thước 3 cạnh

cái

24

1,50

2,34

2,96

31

Thước cuộn vải 50m

cái

12

1,50

2,34

2,96

32

Bàn gấp

cái

24

13,66

21,37

27,71

33

Ghế gấp

cái

24

13,66

21,37

27,71

34

Thước thép cuộn 2m

cái

12

1,50

2,34

2,96

35

Túi đựng ảnh

cái

12

44,09

68,93

89,40

Ghi chú

Mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số trong bảng sau

Bảng 9

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra 1:2.000

0,58

0,72

1

1,39

2

Điều tra 1:5.000

0,61

0,77

1

--

3

Điều tra 1:10.000

0,63

0,79

1

--

5.2.2. Thiết bị Điều tra ĐTĐL: ca/mảnh

Bảng 10

STT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra 1:2.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

5,18

6,50

8,98

11,10

Phần mềm

BQ

0,21

0,26

0,36

0,44

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,26

0,33

0,45

0,56

Máy in Laser

cái

0,4

0,52

0,65

0,90

1,11

Điều hòa

cái

2,2

1,16

1,45

2,01

2,48

Điện năng

kW

40,60

50,99

70,42

87,02

2

Điều tra 1:5.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

8,71

10,99

14,20

Phần mềm

BQ

0,35

0,44

0,57

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,44

0,55

0,71

Máy in Laser

cái

0,4

0,87

1,10

1,42

Điều hòa

cái

2,2

1,94

2,45

3,17

Điện năng

kW

68,26

86,13

111,30

3

Điều tra 1:10.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

12,36

15,42

19,42

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,49

0,62

0,78

Máy in Laser

cái

0,4

0,62

0,77

0,97

Phần mềm

BQ

1,24

1,54

1,94

Điều hòa

cái

2,2

2,76

3,44

4,34

Điện năng

kW

96,90

120,89

152,22

5.2.3. Vật liệu Điều tra ĐTĐL

Bảng 11

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Ảnh điều vẽ

tờ

1,00

4,00

7,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

0,20

0,40

3

Bản đồ ĐGHC 364/CT

tờ

0,30

0,50

0,50

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,20

0,20

0,60

5

Bìa đóng sổ

cái

0,20

0,40

0,60

6

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

2,00

2,00

7

Bút chì kính

cái

0,02

0,05

0,10

8

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,1

1,00

5,00

9

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,10

1,00

1,00

10

Giấy A4 (nội)

ram

0,02

0,05

0,07

11

Giấy gói hàng

tờ

0,20

1,00

1,00

12

Mực màu

tuýp

1,00

2,00

3,00

13

Mực đen

lọ

0,10

0,30

0,50

14

Pin đèn

đôi

1,00

2,00

4,00

15

Sổ đo các loại

quyển

0,50

0,70

1,00

16

Sổ ghi chép

quyển

0,50

0,70

1,00

17

Đĩa DVD

cái

0,10

0,15

0,20

6. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

Tách lọc, phân nhóm, phân loại đối tượng ĐTĐL theo quy định chuẩn hóa dữ liệu địa lý, kiểm tra, bỏ thông tin thừa của các đối tượng dạng điểm, đường vùng và các thuộc tính; trình bày dạng đồ họa (lớp, màu, lực nét, tên kí hiệu) trong khuôn dạng DGN; phân nhóm thông tin định tính của đối tượng (tên gọi, trị đo, chiều dài, chiều rộng…) trình bày dưới dạng ghi chú.

6.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000.

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.

6.1.3. Định biên: trong bảng định mức

6.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 12

Mức

Danh mục công việc

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

Định biên

1KS3

1KS3

KS4

Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

a

Tách lọc dữ liệu không gian

1

21,32

40,88

45,28

2

24,88

49,94

52,54

3

28,56

59,56

65,04

4

34,60

b

Phân nhóm, xử lý thông tin thuộc tính

1

16,10

26,60

36,70

2

19,40

34,00

48,08

3

23,00

44,20

62,34

4

28,80

Cộng tổng

1

37,42

67,48

81,98

2

44,28

83,94

100,62

3

51,56

103,76

127,38

4

63,40

6.2. Định mức vật tư và thiết bị

6.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 13

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

41,25

83,01

101,90

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

41,25

83,01

101,90

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

41,25

83,01

101,90

4

Ghế xoay

cái

96

41,25

83,01

101,90

5

Giá để bàn vẽ

bộ

60

10,31

20,75

25,48

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

10,31

20,75

25,48

7

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,82

1,66

2,04

8

Êke (2 cái)

bộ

24

0,82

1,66

2,04

9

Chuột máy tính

cái

4

41,25

83,01

101,90

10

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

10,31

20,75

25,48

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

10,31

20,75

25,48

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

1,29

2,59

3,18

13

Lưu điện 600W

cái

60

10,31

20,75

25,48

14

Đèn neon (cả bóng) 40W

bộ

48

41,25

83,01

101,90

15

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,32

0,65

0,80

16

Quạt thông gió 40W

cái

36

6,87

13,83

16,98

17

Quạt trần 100W

cái

60

6,87

13,83

16,98

18

Điện

kW

26,00

52,33

64,24

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số sau

Bảng 14

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

0,73

0,65

0,64

2

0,86

0,81

0,79

3

1,00

1,00

1,00

4

1,23

(2) Mức cho từng công việc thuộc công việc chuẩn hóa cơ sở dữ liệu tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 15

TT

Công việc

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Tách lọc dữ liệu không gian

0,55

0,57

0,51

2

Phân nhóm, xử lý thông tin thuộc tính

0,45

0,43

0,49

6.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 16

TT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Tách lọc dữ liệu

1.1

Tỷ lệ 1:2.000

Máy vi tính

cái

0,4

12,79

14,93

17,14

20,76

Phần mềm

BQ

12,79

14,93

17,14

20,76

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,64

0,75

0,86

1,04

Máy in Laser

cái

0,4

1,28

1,49

1,71

2,08

Điều hòa

cái

2,2

2,84

3,32

3,81

4,61

Điện năng

kW

101,96

118,99

136,59

165,47

1.2

Tỷ lệ 1:5.000

Máy vi tính

cái

0,4

24,53

29,96

35,74

Phần mềm

BQ

24,53

29,96

35,74

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,23

1,5

1,79

Máy in Laser

cái

0,4

2,45

3,00

3,57

Điều hòa

cái

2,2

7,94

6,66

7,94

Điện năng

kW

241,53

238,83

284,84

1.3

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

21,17

31,52

39,02

Phần mềm

BQ

12,79

31,52

39,02

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,64

1,58

1,95

Máy in Laser

cái

0,4

1,28

3,15

3,9

Điều hòa

cái

2,2

2,84

7,01

8,67

Điện năng

kW

150,26

251,27

311,05

2

Phân nhóm thông tin thuộc tính

2.1

Tỷ lệ 1:2.000

Máy vi tính

cái

0,4

9,66

11,64

13,80

17,28

Phần mềm

BQ

0,39

0,47

0,55

0,69

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,32

0,39

0,46

0,58

Máy in Laser

cái

0,4

0,86

1,16

1,38

1,73

Điều hòa

cái

2,2

2,16

2,60

3,08

3,86

Điện năng

kW

76,31

92,37

109,51

137,13

2.2

Tỷ lệ 1:5.000

Máy vi tính

cái

0,4

15,96

20,40

26,52

Phần mềm

BQ

0,64

0,82

1,06

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,53

0,68

0,89

Máy in Laser

cái

0,4

1,43

2,04

2,65

Điều hòa

cái

2,2

3,56

4,56

5,92

Điện năng

kW

126,08

161,89

210,46

2.3

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

22,02

28,85

37,40

Phần mềm

BQ

0,88

1,15

1,50

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,74

0,97

1,25

Máy in Laser

cái

0,4

1,97

2,88

3,74

Điều hòa

cái

2,2

4,92

6,44

8,35

Điện năng

kW

173,96

228,93

296,83

6.2.3. Vật liệu

Bảng 17

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

0,30

0,60

0,80

2

Giấy bọc bản vẽ

tờ

0,50

0,50

0,50

3

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,05

4

Mực in laze

hộp

0,002

0,003

0,004

5

Sổ giao ca

quyển

0,10

0,20

0,50

6

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,50

0,50

0,50

7

Cồn công nghiệp

lít

0,02

0,02

0,05

8

Đĩa DVD

cái

0,10

0,15

0,20

Ghi chú

Mức cho từng công việc thuộc công việc chuẩn hóa cơ sở dữ liệu tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 18

TT

Công việc

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Tách lọc dữ liệu không gian

0,55

0,57

0,56

2

Phân nhóm, xử lý thông tin thuộc tính

0,45

0,43

0,44

7. Tích hợp Cơ sở dữ liệu nền địa lý

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu từ dữ liệu địa lý gốc, tổ chức cơ sở dữ liệu theo lược đồ gói theo khuôn dạng Geodatabase; nhập thông tin thuộc tính theo từng loại; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

7.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.

7.1.3. Định biên: trong bảng định mức

7.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 19

Mức

Danh mục công việc

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

Định biên

1KS3

1KS3

KS4

7

Tích hợp Cơ sở dữ liệu nền địa lý

a

Chuyển đổi khuôn dạng

1

3,30

5,60

7,70

2

4,08

7,10

10,00

3

4,80

9,20

13,00

4

6,00

b

Tạo siêu dữ liệu

1

2,00

4,00

7,00

2

2,00

4,00

7,00

3

2,00

4,00

7,00

4

2,00

c

Tu chỉnh chất lượng

1

2,24

3,70

5,10

2

2,70

4,70

6,70

3

3,20

6,10

8,60

4

4,00

d

Giao nộp sản phẩm

1

0,50

1,00

1,50

2

0,50

1,00

1,50

3

0,50

1,00

1,50

4

0,50

Cộng tổng

1

8,04

14,3

21,3

2

9,28

16,8

25,2

3

10,5

20,3

30,1

4

12,5

7.2. Định mức vật tư và thiết bị

7.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 20

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

8,40

16,24

24,08

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

8,40

16,24

24,08

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

8,40

16,24

24,08

4

Ghế xoay

cái

96

8,40

16,24

24,08

5

Giá để bàn vẽ

bộ

60

2,10

4,06

6,02

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

2,10

4,06

6,02

7

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,17

0,32

0,48

8

Êke (2 cái)

bộ

24

0,17

0,32

0,48

9

Chuột máy tính

cái

4

8,40

16,24

24,08

10

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

2,10

4,06

6,02

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

2,10

4,06

6,02

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

0,25

0,49

0,72

13

Lưu điện 600W

cái

60

2,10

4,06

6,02

14

Đèn neon (cả bóng) 40W

bộ

48

8,40

16,24

24,08

15

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,06

0,12

0,18

16

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,53

1,02

1,51

17

Quạt trần 100W

cái

60

1,41

2,72

4,03

18

Điện

kW

4,94

9,60

14,25

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số sau

Bảng 21

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

0,77

0,70

0,71

2

0,88

0,83

0,84

3

1

1

1

4

1,19

(2) Mức cho từng công việc thuộc công việc tích hợp cơ sở dữ liệu nền địa lý tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 22

TT

Công việc

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Chuyển đổi khuôn dạng

0,46

0,45

0,43

2

Tạo siêu dữ liệu

0,19

0,20

0,23

3

Tu chỉnh chất lượng

0,30

0,30

0,29

4

Giao nộp sản phẩm

0,05

0,05

0,05

7.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 23

TT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Chuyển đổi khuôn dạng

1.1

Tỷ lệ 1:2.000

Máy vi tính

cái

0,4

1,98

2,45

2,88

3,60

Phần mềm

BQ

0,08

0,10

0,12

0,14

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,08

0,10

0,12

Máy in Laser

cái

0,4

0,18

0,24

0,29

0,36

Điều hòa

cái

2,2

0,44

0,55

0,64

0,80

Điện năng

kW

15,64

19,43

22,85

28,57

1.2

Tỷ lệ 1:5.000

Máy vi tính

cái

0,4

3,36

4,26

5,52

Phần mềm

BQ

0,13

0,17

0,22

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,11

0,14

0,18

Máy in Laser

cái

0,4

0,30

0,43

0,55

Điều hòa

cái

2,2

0,75

0,95

1,23

Điện năng

kW

26,54

33,81

43,81

1.3

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

4,62

6,00

7,80

Phần mềm

BQ

0,18

0,24

0,31

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,15

0,20

0,26

Máy in Laser

cái

0,4

0,41

0,60

0,78

Điều hòa

cái

2,2

1,03

1,34

1,74

Điện năng

kW

36,50

47,61

61,90

2

Tạo siêu dữ liệu (metadata)

2.1

Tỷ lệ 1:2.000

Máy vi tính

cái

0,4

1,20

1,20

1,20

1,20

Phần mềm

BQ

0,05

0,05

0,05

0,05

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,04

0,04

0,04

0,04

Máy in Laser

cái

0,4

0,11

0,12

0,12

0,12

Điều hòa

cái

2,2

0,27

0,27

0,27

0,27

Điện năng

kW

9,48

9,52

9,52

9,52

2.2

Tỷ lệ 1:5.000

Máy vi tính

cái

0,4

2,40

2,40

2,40

Phần mềm

BQ

0,10

0,10

0,10

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,08

0,08

0,08

Máy in Laser

cái

0,4

0,21

0,24

0,24

Điều hòa

cái

2,2

0,54

0,54

0,54

Điện năng

kW

18,96

19,05

19,05

2.3

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

4,20

4,20

4,20

Phần mềm

BQ

0,17

0,17

0,17

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,14

0,14

0,14

Máy in Laser

cái

0,4

0,38

0,42

0,42

Điều hòa

cái

2,2

0,94

0,94

0,94

Điện năng

kW

33,18

33,33

33,33

3

Tu chỉnh chất lượng

3.1

Tỷ lệ 1:2.000

Máy vi tính

cái

0,4

1,34

1,62

1,92

2,40

Phần mềm

BQ

0,05

0,06

0,08

0,10

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,05

0,05

0,06

0,08

Máy in Laser

cái

0,4

0,12

0,16

0,19

0,24

Điều hòa

cái

2,2

0,30

0,36

0,43

0,54

Điện năng

kW

10,62

12,86

15,24

19,05

3.2

Tỷ lệ 1:5.000

Máy vi tính

cái

0,4

2,22

2,82

3,66

Phần mềm

BQ

0,09

0,11

0,15

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,09

0,12

Máy in Laser

cái

0,4

0,20

0,28

0,37

Điều hòa

cái

2,2

0,50

0,63

0,82

Điện năng

kW

17,54

22,38

29,04

3.3

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

3,06

4,02

5,16

Phần mềm

BQ

0,12

0,16

0,21

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,10

0,13

0,17

Máy in Laser

cái

0,4

0,27

0,40

0,52

Điều hòa

cái

2,2

0,68

0,90

1,15

Điện năng

kW

24,17

31,90

40,95

4

Giao nộp sản phẩm

4.1

Tỷ lệ 1:2.000

Máy vi tính

cái

0,4

0,3

0,3

0,3

0,3

Điều hòa

cái

2,2

0,40

0,40

0,40

0,40

Điện năng

kW

8,40

8,40

8,40

8,40

4.2

Tỷ lệ 1:5.000

Máy vi tính

cái

0,4

0,6

0,6

0,6

Điều hòa

cái

2,2

0,80

0,80

0,80

Điện năng

kW

16,80

16,80

16,80

4.3

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

0,9

0,9

0,9

Điều hòa

cái

2,2

1,20

1,20

1,20

Điện năng

kW

25,20

25,20

25,20

7.2.3. Vật liệu

Bảng 24

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

0,30

0,60

0,80

2

Giấy bọc bản vẽ

tờ

0,50

0,50

0,50

3

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,05

4

Mực in laze

hộp

0,002

0,003

0,004

5

Sổ giao ca

quyển

0,10

0,20

0,50

6

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,50

0,50

0,50

7

Cồn công nghiệp

lít

0,02

0,02

0,05

8

Đĩa DVD

cái

0,10

0,15

0,20

Ghi chú

Mức cho từng bước công việc thuộc công việc tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 25

TT

Công việc

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Chuyển đổi khuôn dạng

0,46

0,45

0,43

2

Tạo siêu dữ liệu

0,19

0,20

0,23

3

Tu chỉnh chất lượng

0,30

0,30

0,29

4

Giao nộp sản phẩm

0,05

0,05

0,05

8. Biên tập BĐĐH gốc số

8.1. Định mức lao động

8.1.1. Nội dung công việc

Biên tập nội dung BĐĐH gốc trên cơ sở dữ liệu địa lý đã được chuẩn hóa; trình bày theo quy chuẩn các yếu tố thuộc nội dung bản đồ: địa hình, dân cư, địa danh, địa giới, giao thông, khung trong, khung ngoài, ghi chú ngoài khung tiếp biên; kiểm tra bản đồ in phun trên giấy, tu chỉnh chất lượng sản phẩm; lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

8.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: Vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: Vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000.

Loại 1: Vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: Vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.

Loại 3: Vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố, thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.

8.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

8.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 26

Danh mục công việc

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

Định biên

1KS3

1KS3

1KS4

Biên tập BĐĐH gốc số

1

10,34

17,21

24,54

2

12,46

22,06

32,12

3

14,78

28,59

41,66

4

18,49

8.2. Vật tư và thiết bị

8.2.1. Dụng cụ Biên tập BĐĐH gốc số: ca/mảnh

Bảng 27

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

11,82

22,87

33,33

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

11,82

22,87

33,33

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

11,82

22,87

33,33

4

Ghế xoay

cái

96

11,82

22,87

33,33

5

Chuột máy tính

cái

4

11,82

22,87

33,33

6

Giá để bàn vẽ

cái

60

2,96

5,72

8,33

7

Giá để tài liệu

cái

96

2,96

5,72

8,33

8

Tủ đựng tài liệu

cái

96

2,96

5,72

8,33

9

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,24

0,46

0,67

10

Êke (2 cái)

bộ

24

0,24

0,46

0,67

11

Lưu điện 600W

cái

60

2,96

5,72

8,33

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

2,96

5,72

8,33

13

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

2,96

5,72

8,33

14

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

0,35

0,69

1,00

15

Đèn neon 40W

bộ

48

11,82

22,87

33,33

16

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,09

0,17

0,25

17

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,98

3,83

5,58

18

Quạt trần 100W

cái

60

1,98

3,83

5,58

19

Điện

kW

7,43

14,33

20,91

Ghi chú:

Mức cho các loại khó khăn tính theo hệ số trong bảng sau

Bảng 28

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Biên tập BĐĐH 1:2.000

0,70

0,84

1

1,25

2

Biên tập BĐĐH 1:5.000

0,60

0,77

1

3

Biên tập BĐĐH 1:10.000

0,60

0,77

1

8.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 29

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Biên tập BĐĐH tỷ lệ 1:2.000

Máy vi tính

cái

0,4

6,20

7,48

8,87

11,09

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,41

0,50

0,59

0,74

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,31

0,37

0,44

0,55

Máy in Laser

cái

0,4

0,62

0,75

0,89

1,11

Điều hòa

cái

2,2

1,39

1,67

1,98

2,48

Điện năng

kW

50,03

60,29

71,51

89,46

2

Biên tập BĐĐH tỷ lệ 1:5.000

Máy vi tính

cái

0,4

10,33

13,24

17,15

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,69

0,88

1,14

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,52

0,66

0,86

Máy in laser

cái

0,4

1,03

1,32

1,72

Điều hòa

cái

2,2

2,31

2,96

3,83

Điện năng

kW

83,27

106,74

138,33

3

Biên tập BĐĐH tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

14,72

19,27

25,00

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,98

1,28

1,67

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,74

0,96

1,25

Máy in laser

cái

0,4

1,47

1,93

2,50

Điều hòa

cái

2,2

3,29

4,30

5,58

Điện năng

kW

118,73

155,41

201,57

8.2.3. Vật liệu

Bảng 30

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

0,25

0,50

0,70

3

Giấy bọc bản vẽ

tờ

0,50

0,50

0,50

4

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,03

5

Mực in laze

hộp

0,002

0,004

0,006

7

Mực in phun (hộp 4 màu)

hộp

0,03

0,03

0,03

8

Mực đen

lọ

0,01

0,02

0,03

9

Mực vẽ các màu

hộp

0,02

0,05

0,05

10

Sổ giao ca

quyển

0,20

0,50

0,70

11

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,50

0,50

0,50

12

Cồn công nghiệp

lít

0,01

0,02

0,05

13

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,00

3,00

3,00

II. XÂY DỰNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ

1. Điều tra bổ sung ĐTĐL

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, kiểm tra, khoanh diện tích điều vẽ bổ sung; lập danh sách đối tượng điều tra, liên hệ công tác, chỗ ở; điều tra thực địa và điều vẽ bổ sung nội dung; liên hệ thu thập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý thuộc các lĩnh vực kinh tế xã hội theo quy định, lập danh mục về thông tin thuộc tính; lập tệp tin, tu chỉnh chất lượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

1.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.

1.1.3. Định biên: nhóm 3KTV8

1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 31

Danh mục công việc

KK

1:2.000

1.5.000

1:10.000

Điều tra bổ sung ĐTĐL

1

2

3

4

Ghi chú:

(1) Mức điều tra ngoại nghiệp sử dụng ảnh hàng không, bản đồ địa hình hay ảnh vệ tinh được tính mức như nhau;

(2) Mẫu số là mức thuê mướn lao động đơn giản.

1.2. Định mức vật tư và thiết bị

1.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 32

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2.000

1.5.000

1:10.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

4,90

8,17

9,81

2

Áo mưa bạt

cái

18

4,90

8,17

9,81

3

Ba lô

cái

18

9,79

16,34

19,61

4

Giầy cao cổ

đôi

12

9,79

16,34

19,61

5

Mũ cứng

cái

12

9,79

16,34

19,61

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

9,79

16,34

19,61

7

Tất sợi

đôi

6

9,79

16,34

19,61

8

Bi đông nhựa

cái

12

0,31

0,51

0,61

9

Bút xoay đơn

cái

24

0,31

0,51

0,61

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,31

0,51

0,61

11

Compa đơn

cái

24

0,31

0,51

0,61

12

Compa kép

cái

24

0,31

0,51

0,61

13

Đèn pin

bộ

12

0,29

0,49

0,59

14

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,29

0,49

0,59

15

Đồng hồ báo thức

cái

36

2,45

4,09

4,90

16

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,20

0,33

0,39

17

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

4,90

8,17

9,81

18

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

0,31

0,51

0,61

19

Kính lúp

cái

48

0,29

0,49

0,91

20

Kẹp sắt

cái

9

1,47

2,45

2,94

21

Máy tính tay

cái

36

1,66

2,78

3,33

22

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

0,29

0,49

0,91

23

Ống đựng bản đồ

cái

24

3,28

5,48

6,57

24

Ống nhòm

cái

60

0,29

0,49

0,91

25

Quy phạm

cái

48

0,29

0,49

0,59

26

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,20

0,33

0,39

27

Thước đo độ

cái

24

0,29

0,49

0,91

28

Thước 3 cạnh

cái

24

0,29

0,49

0,91

29

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,29

0,49

0,91

30

Bàn gấp

cái

24

3,26

5,45

6,54

31

Ghế gấp

cái

24

3,28

5,48

6,57

32

Thước nhựa 60cm

cái

24

0,29

0,49

0,91

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho loại KK3;

(2) Mức cho từng loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau

Bảng 33

KK

1:2.000

1.5.000

1:10.000

1

0,60

0,64

0,61

2

0,75

0,80

0,77

3

1,00

1,00

1,00

4

1,28

(3) Mức điều tra ngoại nghiệp sử dụng ảnh hàng không, bản đồ địa hình số hoặc ảnh vệ tinh tính như sau:

1.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 34

STT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra 1:2.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

1,47

1,84

2,45

3,14

Phần mềm

BQ

1,47

1,84

2,45

3,14

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,09

0,12

0,16

Máy in Laser

cái

0,4

0,15

0,18

0,24

0,31

Điều hòa

cái

2,2

0,33

0,41

0,54

0,70

Điện năng

kW

11,72

14,68

19,51

25,06

2

Điều tra 1:5.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

2,60

3,28

4,09

Phần mềm

BQ

2,60

3,28

4,09

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,13

0,16

0,20

Máy in Laser

cái

0,4

0,26

0,33

0,41

Điều hòa

cái

2,2

0,58

0,73

0,91

Điện năng

kW

20,76

26,16

32,57

3

Điều tra 1:10.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

3,12

3,94

4,90

Phần mềm

BQ

3,12

3,94

4,90

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,16

0,20

0,25

Máy in Laser

cái

0,4

0,31

0,39

0,49

Điều hòa

cái

2,2

0,69

0,88

1,09

Điện năng

kW

24,91

31,39

39,08

1.2.3. Vật liệu

Bảng 35

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

1:2.000

1.5.000

1:10.000

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

0,20

0,40

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT

tờ

0,30

0,50

0,50

3

Băng dính loại vừa

cuộn

0,05

0,05

0,10

4

Bìa đóng sổ

cái

0,20

0,40

0,60

5

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

2,00

2,00

6

Giấy A4 (nội)

ram

0,01

0,02

0,02

7

Giấy gói hàng

tờ

0,20

1,00

1,00

8

Mực màu

tuýp

1,00

1,00

1,00

9

Mực đen

lọ

0,02

0,15

0,15

10

Pin đèn

đôi

0,30

0,70

1,50

11

Sổ đo các loại

quyển

0,50

0,70

0,70

12

Sổ ghi chép

quyển

0,50

0,70

0,70

13

Đĩa DVD

cái

0,10

0,15

0,20

Ghi chú

Mức điều tra ngoại nghiệp sử dụng ảnh hàng không, bản đồ địa hình số hoặc ảnh vệ tinh tính như nhau.

2. Đo vẽ trên trạm ảnh số

2.1. Định mức công lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản kỹ thuật, chuẩn bị tư tài liệu, máy móc, lập sơ đồ phạm vi đo vẽ bổ sung, đo vẽ bổ sung các đối tượng địa lý, đo vẽ tim sông, tim đường giao thông, tạo điểm nút yếu tố đường; lập mô hình số địa hình DTM (vẽ đặc trưng địa hình theo quy định chi tiết gồm gò đống, hố đào, ruộng bậc thang, vách đá, núi đá, khe rãnh, xói mòn, bờ lở ven sông, bờ đê, đập, kênh mương …); lập bình đồ ảnh (nắn ảnh, cắt ghép, in bình đồ ảnh); tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2.000): vùng đô thị mới lên cấp thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.

2.1.3. Định biên: trong bảng định mức

2.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 36

Mức

Công việc

KK

1:2.000

1:5.000

1:10.000

Tỷ lệ ảnh

1:7.000 đến 1:9.000

1:10.000 đến 1:12.000

1:10.000 đến 1:15.000

1:16.000 đến 1:20.000

1:16.000 đến 1:20.000

1:20.000 đến 1:30.000

≤ 1:30.000

Định biên

1KS3

1KS3

1KS4

1KS4

1KS4

1KS4

1KS4

Đo vẽ bổ sung ĐTĐL

a

KCĐ 0,5m

1

6,17

7,38

2

8,11

9,07

3

9,98

11,04

4

11,98

13,28

b

KCĐ 1m

1

5,34

7,04

10,94

13,53

44,00

46,17

48,46

2

7,06

7,90

14,71

17,32

49,96

52,45

55,08

3

8,66

9,58

16,45

19,80

56,02

58,03

60,94

4

10,32

11,50

c

KCĐ 2m (2.5m)

1

4,55

5,46

9,51

11,77

38,33

40,22

42,21

2

6,02

6,74

12,79

15,10

43,34

45,48

47,73

3

7,38

8,22

14,27

17,26

48,53

50,46

52,99

4

9,51

10,59

d

KCĐ 5m

1

8,09

10,00

33,41

35,05

36,78

2

10,87

12,79

37,76

39,60

41,58

3

12,14

14,64

42,28

43,77

45,94

đ

KCĐ 10m

1

28,35

29,88

31,35

2

32,19

33,76

35,43

3

36,03

37,29

39,13

Ghi chú

(1) Mức tính riêng cho từng bước công việc của Đo vẽ bổ sung trên như sau:

- Mức cho lập DTM tính bằng 0,50 mức trên

- Mức cho đo vẽ bổ sung ĐTĐL bằng 0,50 mức trên

(2) Khu vực không có Project: phải bổ sung việc lập Project. Mức cho lập Project tính bằng 0,80 mức Tăng dày ảnh hàng không ở Chương hai (về Đo đạc địa hình) tại Định mức 05.

2.2. Định mức vật tư và thiết bị

2.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 37

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2.000

1.5.000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

10,39

13,81

36,75

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

10,39

13,81

36,75

3

Bàn máy vi tính

cái

96

10,39

13,81

36,75

4

Ghế máy vi tính

cái

96

10,39

13,81

36,75

5

Giá để tài liệu

cái

96

2,60

3,45

9,19

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

2,60

3,45

9,19

7

Êke (2 cái)

bộ

24

0,21

0,28

0,74

8

Thước nhựa 1.2m

cái

36

0,21

0,28

0,74

9

Chuột máy tính

cái

4

10,39

13,81

36,75

10

Ổn áp (chung) 10A

cái

48

2,60

3,45

9,19

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

2,60

3,45

9,19

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

0,32

0,41

1,10

13

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

60

0,32

0,41

1,10

14

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

0,32

0,41

1,10

15

Quy định số hóa

quyển

48

0,32

0,41

1,10

16

Đèn neon 40W

bộ

48

10,39

13,81

36,75

17

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,65

2,59

6,89

18

Máy hút bụi 1,5kW

cái

60

0,08

0,10

0,28

19

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,73

2,31

6,16

20

Quạt trần 100W

cái

60

1,73

2,31

6,16

21

Lưu điện 600W

cái

60

2,60

3,45

9,19

22

Điện

kW

27,07

52,13

138,87

Ghi chú

Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số trong bảng sau

Bảng 38

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ trên trạm ảnh số

1

Tỷ lệ 1:2.000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7.000 - 1:9.000

KCĐ 0,5m

0,71

0,94

1,15

1,38

KCĐ 1m

0,62

0,82

1

1,20

KCĐ 2m

0,53

0,70

0,85

1,09

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 - 1:12.000

KCĐ 0,5m

0,85

1,05

1,28

1,53

KCĐ 1m

0,74

0,91

1,11

1,33

KCĐ 2m

0,63

0,78

0,95

1,22

2

Tỷ lệ 1:5.000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 - 1:15.000

KCĐ 1m

0,63

0,85

0,95

KCĐ 2,5m

0,56

0,74

0,83

KCĐ 5m

0,47

0,63

0,70

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

KCĐ 1m

0,78

1,00

1,15

KCĐ 2,5m

0,69

0,88

1

KCĐ 5m

0,58

0,74

0,85

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

KCĐ 1m

0,96

1,09

1,22

KCĐ 2,5m

0,83

0,94

1,06

KCĐ 5m

0,73

0,82

0,92

KCĐ 10m

0,62

0,70

0,78

3.2

Tỷ lệ ảnh < 1:20.000 -> 1:30.000

KCĐ 1m

1,01

1,14

1,26

KCĐ 2,5m

0,88

0,99

1,10

KCĐ 5m

0,76

0,86

0,95

KCĐ 10m

0,65

0,73

0,81

3.3

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

KCĐ 1m

1,05

1,20

1,33

KCĐ 2,5m

0,92

1,04

1,15

KCĐ 5m

0,80

0,91

1

KCĐ 10m

0,68

0,77

0,85

(2) Mức tính riêng cho từng bước công việc của Đo vẽ bổ sung trên như sau

- Mức cho lập DTM tính bằng 0,50 mức trên

- Mức cho đo vẽ bổ sung ĐTĐL bằng 0,50 mức trên.

(3) Khu vực không có Project: phải bổ sung việc lập Project. Mức cho lập Project tính bằng 0,80 mức Tăng dày ảnh hàng không ở Chương hai (về Đo đạc địa hình) tại Định mức 05.

2.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 39

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ: 1:2.000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 - 1:12.000

1.1

KCĐ 0,5m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

3,17

3,89

4,74

5,70

Phần mềm

BQ

3,17

3,89

4,74

5,70

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,16

0,19

0,24

0,29

Máy in Laser

cái

0,4

0,32

0,39

0,47

0,57

Điều hòa

cái

2,2

0,79

0,98

1,18

1,42

Điện năng

kW

42,80

52,60

64,02

77,01

1.2

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

3,02

3,38

4,10

4,93

Phần mềm

BQ

3,02

3,38

4,10

4,93

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,15

0,17

0,21

0,25

Máy in Laser

cái

0,4

0,30

0,34

0,41

0,50

Điều hòa

cái

2,2

0,75

0,85

1,02

1,23

Điện năng

kW

40,82

45,82

55,55

66,69

1.3

KCĐ 2m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

2,34

2,89

3,53

4,54

Phần mềm

BQ

2,34

2,89

3,53

4,54

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,12

0,14

0,18

0,22

Máy in Laser

cái

0,4

0,23

0,29

0,35

0,46

Điều hòa

cái

2,2

0,58

0,72

0,88

1,14

Điện năng

kW

31,66

39,09

47,67

61,42

2

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:5.000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 - 1:15.000

2.1

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

4,10

5,52

6,17

Phần mềm

BQ

4,10

5,52

6,17

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,20

0,27

0,31

Máy in Laser

cái

0,4

0,41

0,55

0,62

Điều hòa

cái

2,2

1,03

1,38

1,54

Điện năng

kW

55,51

74,64

83,47

2.2

KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

3,57

4,80

5,36

Phần mềm

BQ

3,57

4,80

5,36

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,18

0,24

0,27

Máy in Laser

cái

0,4

0,36

0,48

0,53

Điều hòa

cái

2,2

0,89

1,20

1,34

Điện năng

kW

48,26

64,90

72,41

2.3

KCĐ 5m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

3,04

4,08

4,56

Phần mềm

BQ

3,04

4,08

4,56

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,15

0,20

0,23

Máy in Laser

cái

0,4

0,30

0,41

0,46

Điều hòa

cái

2,2

0,76

1,02

1,14

Điện năng

kW

41,05

55,16

61,60

3

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ: 1:10.000 khi tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

3.1

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

16,51

18,75

21,02

Phần mềm

BQ

16,51

18,75

21,02

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,83

0,94

1,05

Máy in Laser

cái

0,4

1,65

1,88

2,10

Điều hòa

cái

2,2

4,13

4,68

5,26

Điện năng

kW

223,27

253,51

284,26

3.2

KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

14,38

16,26

18,21

Phần mềm

BQ

14,38

16,26

18,21

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,72

0,81

0,91

Máy in Laser

cái

0,4

1,44

1,62

1,82

Điều hòa

cái

2,2

3,60

4,07

4,55

Điện năng

kW

194,50

219,92

246,25

3.3

KCĐ 5m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

12,54

14,17

15,86

Phần mềm

BQ

12,54

14,17

15,86

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,63

0,71

0,79

Máy in Laser

cái

0,4

1,25

1,41

1,59

Điều hòa

cái

2,2

3,14

3,54

3,97

Điện năng

kW

169,53

191,60

214,54

3.4

KCĐ 10m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

10,64

12,08

13,52

Phần mềm

BQ

10,64

12,08

13,52

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,53

0,60

0,68

Máy in Laser

cái

0,4

1,06

1,21

1,35

Điều hòa

cái

2,2

2,66

3,02

3,38

Điện năng

kW

143,86

163,34

182,83

Ghi chú

(1) Mức cho từng trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số sau:

Bảng 40

TT

Tỷ lệ ảnh

Đo vẽ trên trạm

1:2000

1:5.000

1:10.000

1

1:7.000 - 1:9.000

0,9

2

1:10.000 - 1:12.000

1

3

1:10.000 - 1:15.000

1

4

1:16.000 - 1:20.000

1,2

1

5

< 1:20.000 -> 1:30.000

1,05

6

≤ 1:30.000

1,10

(2) Mức tính riêng cho từng bước công việc của Đo vẽ bổ sung trên như sau:

- Mức cho lập DTM tính bằng 0,50 mức trên

- Mức cho đo vẽ bổ sung ĐTĐL bằng 0,50 mức trên.

(3) Khu vực không có Project: phải bổ sung việc lập Project. Mức cho lập Project tính bằng 0,80 mức Tăng dày ảnh hàng không ở Chương hai (về Đo đạc địa hình) tại Định mức 05.

2.2.3. Vật liệu

Bảng 41

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

1:2.000

1.5.000

1:10.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

2,00

2,00

2,00

2

Đĩa DVD

cái

0,02

0,02

0,03

3

Giấy A4 (nội)

ram

0,01

0,03

0,04

4

Mực in laze

hộp

0,002

0,006

0,01

5

Sổ giao ca

quyển

0,2

0,5

0,5

6

Sổ tay đo vẽ

tờ

2,00

8,00

15,00

7

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,15

0,20

0,30

8

Cồn công nghiệp

lít

0,03

0,03

0,03

Ghi chú

(1) Mức tính riêng cho từng bước công việc của Đo vẽ bổ sung trên như sau:

- Mức cho lập DTM tính bằng 0,50 mức trên

- Mức cho đo vẽ bổ sung ĐTĐL bằng 0,50 mức trên.

(2) Khu vực không có Project: phải bổ sung việc lập Project. Mức cho lập Project tính bằng 0,80 mức Tăng dày ảnh hàng không ở Chương hai (về Đo đạc địa hình) tại Định mức 05.

3. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

Áp dụng mức chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc tại Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không.

4. Tích hợp CSDL nền địa lý

Áp dụng mức Tích hợp CSDL nền địa lý tại Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không.

III. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ: 1:10.000 TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ TỶ LỆ 1:10.000 VÀ 1:25.000

1. Khống chế ảnh độ cao

Bổ sung khống chế ảnh độ cao phục vụ đo bổ sung về địa hình cho khu vực chưa đạt độ chính xác của địa hình. Mức áp dụng theo mức Khống chế ảnh độ cao ở Chương hai (về đo đạc địa hình) tại Định mức 05.

2. Tăng dày bổ sung (cho khu vực chưa đạt độ chính xác của địa hình và không có Project cũ)

2.1. Tăng dày giải tích

2.1.1. Định mức lao động

a) Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị vật tư, dụng cụ bổ sung chọn chích điểm tăng dày trên ảnh, chuyển điểm lên phim dương; đo bổ sung; tính toán số liệu, bình sai theo chương trình; tu chỉnh thành quả, ghi dữ liệu; giao nộp sản phẩm.

b) Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ (nhiều địa vật rõ nét).

Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.

c) Định biên: 1KS5

d) Định mức: Công/mảnh

Bảng 42

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000 (20 mô hình/mảnh)

Tăng dày bổ sung

19,63

22,76

26,34

2

Tỷ lệ ảnh < 1:20.000 -> 1:30.000 (6,5 mô hình/mảnh)

Tăng dày bổ sung

9,79

11,10

12,40

3

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 (5,25 mô hình/mảnh)

Tăng dày bổ sung

8,36

9,56

10,92

Ghi chú:

(1) Khu vực có Project cũ thì mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(2) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên.

(3) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

(4) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

2.1.2. Định mức vật tư và thiết bị:

a) Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 43

TT

Danh mục

ĐVT

TH

1:10.000

1

Áo Blu

cái

9

8,74

2

Dép xốp

cái

6

8,74

3

Bàn làm việc

cái

96

8,74

4

Bàn để máy vi tính

cái

96

8,74

5

Ghế tựa

cái

96

8,74

6

Ghế xoay

cái

96

8,74

7

Giá để tài liệu

cái

96

2,18

8

Tủ đựng tài liệu

cái

96

2,18

9

Êke (2 cái)

bộ

24

0,17

10

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

2,18

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

2,18

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

0,26

13

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

60

0,26

14

Đèn neon 40W

bộ

48

8,74

15

Máy hút bụi 1,5kW

cái

60

0,07

16

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,46

17

Quạt trần 100W

cái

60

1,46

18

Lưu điện 600W

cái

60

2,18

19

Chuột máy tính

cái

4

8,74

20

Điện

kW

5,54

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 44

Mức dụng cụ theo các loại khó khăn

KK

1:10.000

1

0,75

2

0,85

3

1,00

(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 45

Tỷ lệ ảnh

Hệ số

1:16.000 đến 1:20.000

2,41

< 1:20.000 và > 1:30.000

1,14

≤ 1:30.000

1,00

(3) Khu vực có Project cũ mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(4) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(5) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên.

6) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

b) Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 46

STT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

Tăng dày bổ sung bản đồ tỉ lệ 1:10.000

1

Tỉ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

Trạm tăng dày

bộ

1,0

5,26

6,1

7,06

Phần mềm

bộ

0,4

5,26

6,1

7,06

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,295

0,34

0,395

Máy in Laser

cái

0,4

0,59

0,685

0,79

Điều hòa

cái

2,2

1,315

1,525

1,765

Điện

kW

89,125

103,36

119,62

2

Tỉ lệ ảnh > 1:30.000 và < 1:20.000

Trạm tăng dày

bộ

1,0

2,625

2,975

3,325

Phần mềm

bộ

0,4

2,625

2,975

3,325

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,145

0,165

0,185

Máy in Laser

cái

0,4

0,295

0,335

0,37

Điều hòa

cái

2,2

0,655

0,745

0,83

Điện

kW

44,455

50,43

56,315

3

Tỉ lệ ảnh ≤ 1:30.000

Trạm tăng dày

bộ

1,0

2,24

2,56

2,925

Phần mềm

bộ

0,4

2,24

2,56

2,925

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,125

0,145

0,165

Máy in Laser

cái

0,4

0,25

0,285

0,33

Điều hòa

cái

2,2

0,56

0,64

0,73

Điện

kW

37,955

43,38

49,54

Ghi chú:

(1) Khu vực có Project cũ mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(2) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận;

(3) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên;

(4) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

c) Vật liệu:

Bảng 47

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

2

Đĩa DVD

cái

0,05

3

Giấy A4

ram

0,20

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,10

5

Mực in laze

hộp

0,01

6

Mực đen

lọ

0,02

7

Mực vẽ các màu

hộp

0,02

8

Sổ giao ca

quyển

0,50

9

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,10

10

Cồn công nghiệp

Lít

0,01

11

Pin kính lập thể

đôi

0,20

12

Hộp giấy đựng phim, ảnh

hộp

0,10

Ghi chú:

(1) Khu vực có Project cũ mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(2) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên;

(3) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

2.2. Tăng dày trên trạm ảnh số

2.2.1. Định mức lao động:

a) Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tư, tài liệu, thiết bị; quét phim, kiểm tra file ảnh quét; chuyển đổi format và tạo overview; chọn điểm sơ bộ trên ảnh; xây dựng project; định hướng trong; chọn điểm, đo; đo điểm KCA tăng dày nội nghiệp, đo tiếp biên; tính toán bình sai; tính toán bình sai trên phần mềm khi có tọa độ tâm chụp; xử lý và đánh giá kết quả; lập sơ đồ khối, lập các bảng số liệu; biên tập và in thành quả tăng dày; điền viết lý lịch, ghi kết quả vào đĩa CD-R phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b) Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ (nhiều địa vật rõ nét).

Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.

c) Định biên: trong bảng định mức

d) Định mức: công/mảnh

Bảng 48

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000 (20 mô hình/mảnh)

Tăng dày bổ sung

16,18

18,72

21,67

2

Tỷ lệ ảnh < 1:20.000 -> 1:30.000 (6,5 mô hình/mảnh)

Tăng dày bổ sung

7,83

8,89

9,94

3

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 (5,25 mô hình/mảnh)

Tăng dày bổ sung

6,63

7,54

8,64

Ghi chú:

(1) Khu vực có Project cũ thì mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(2) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên.

(3) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

(4) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

2.1.2. Định mức vật tư và thiết bị:

a) Dụng cụ: Ca/mảnh

Bảng 49

TT

Danh mục

ĐVT

TH

1:10.000

1

Áo Blu

cái

9

6,91

2

Dép xốp

cái

6

6,91

3

Bàn làm việc

cái

96

6,91

4

Bàn để máy vi tính

cái

96

6,91

5

Ghế tựa

cái

96

6,91

6

Ghế xoay

cái

96

6,91

7

Giá để tài liệu

cái

96

1,73

8

Tủ đựng tài liệu

cái

96

1,73

9

Êke (2 cái)

bộ

24

0,14

10

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

1,73

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

1,73

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

0,21

13

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

60

0,21

14

Đèn neon 40W

bộ

48

6,91

15

Máy hút ẩm 2kW

cái

60

1,30

16

Máy hút bụi 1,5kW

cái

60

0,05

17

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,16

18

Quạt trần 100W

cái

60

1,16

19

Lưu điện 600W

cái

60

1,73

20

Chuột máy tính

cái

4

6,91

21

Điện

kW

26,16

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 50

Mức dụng cụ theo các loại khó khăn

KK

1:10.000

1

0,77

2

0,87

3

1,00

(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số trong bảng dưới

Bảng 51

Tỷ lệ ảnh

Hệ số

1:16.000 đến 1:20.000

2,51

< 1:20.000 và > 1:30.000

1,15

≤ 1:30.000

1,00

(3) Khu vực có Project cũ mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(4) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(5) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên.

6) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

b) Thiết bị: Ca/mảnh

Bảng 52

STT

Danh mục

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

1

Tăng dày trên trạm ảnh số bản đồ tỷ lệ 1:10.000

1

Tỉ lệ ảnh 1/16.000 - 1/20.000

Máy quét phim

Cái

1,8

1,29

1,50

1,73

Trạm tăng dày

Bộ

1,0

7,77

8,99

10,40

Máy vi tính, phần mềm

Bộ

0,35

4,37

5,05

5,85

Đầu ghi DVD

Cái

0,4

0,43

0,16

0,16

Máy in Laser

Cái

0,4

0,87

0,32

0,32

Máy chủ

Cái

0,4

0,65

0,75

0,87

Thiết bị mạng

Bộ

0,1

0,65

0,75

0,87

Điều hòa 12000 BTU

Cái

2,2

3,24

3,74

4,33

Điện

Kw

164,54

186,94

216,14

2

Tỉ lệ ảnh <1/20.000 và >1/30.000

Máy quét phim

Cái

1,8

0,63

0,71

0,80

Trạm tăng dày

Bộ

1,0

3,76

4,27

4,77

Máy vi tính, phần mềm

Bộ

0,35

2,11

2,40

2,68

Đầu ghi DVD

Cái

0,4

0,21

0,16

0,16

Máy in Laser

Cái

0,4

0,42

0,32

0,32

Máy chủ

Cái

0,4

0,31

0,36

0,40

Thiết bị mạng

Bộ

0,1

0,31

0,36

0,40

Điều hòa 12000 BTU

Cái

2,2

1,57

1,78

1,99

Điện

Kw

79,63

89,63

100,02

3

Tỉ lệ ảnh ≤ 1/30.000

Máy quét phim

Cái

1,8

0,53

0,60

0,69

Trạm tăng dày

Bộ

1,0

3,18

3,62

4,15

Máy vi tính, phần mềm

Bộ

0,35

1,79

2,04

2,33

Đầu ghi DVD

Cái

0,4

0,18

0,16

0,16

Máy in Laser

Cái

0,4

0,36

0,32

0,32

Máy chủ

Cái

0,4

0,27

0,30

0,35

Thiết bị mạng

Bộ

0,1

0,27

0,30

0,35

Điều hòa 12000 BTU

Cái

2,2

1,33

1,51

1,73

Điện

Kw

67,42

76,26

87,15

Ghi chú:

(1) Khu vực có Project cũ thì mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(2) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận;

(3) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên;

(4) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

c) Vật liệu:

Bảng 53

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

2

Đĩa CD (cơ số 2)

cái

2,00

5

Giấy A4

ram

0,04

6

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,20

7

Mực in laze

hộp

0,01

8

Mực đen

lọ

0,03

9

Mực vẽ các màu

hộp

0,03

10

Sổ giao ca

quyển

1,00

11

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,30

12

Cồn công nghiệp

Lít

0,03

15

Bóng đèn máy quét

Cái

0,08

16

Pin kính lập thể

Đôi

0,70

17

Hộp giấy đựng phim, ảnh

hộp

0,30

Ghi chú:

(1) Khu vực có Project cũ mức tăng dày bổ sung tính bằng 0,50 mức tăng dày trên.

(2) Mức cho tính chuyển tăng dày tính bằng 0,30 mức trên;

(3) Mức tăng dày bổ sung trên tính cho tỷ lệ 1:10.000; Mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,67 mức trên.

3. Đo vẽ bổ sung ĐTĐL (khu vực chưa đạt độ chính xác của địa hình)

3.1. Định mức lao động:

3.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản kỹ thuật, chuẩn bị tư tài liệu, máy móc, lập sơ đồ phạm vi đo vẽ bổ sung, đo vẽ bổ sung các đối tượng địa lý, đo vẽ tim sông, tim đường giao thông, tạo điểm nút yếu tố đường; lập mô hình số địa hình DTM (vẽ đặc trưng địa hình theo quy định chi tiết gồm gò đống, hố đào, ruộng bậc thang, vách đá, núi đá, khe rãnh, xói mòn, bờ lở ven sông, bờ đê, đập, kênh mương …); lập bình đồ ảnh (nắn ảnh, cắt ghép, in bình đồ ảnh); tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, đối tượng đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.

Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, đối tượng phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.

3.1.3. Định biên: 1KS4

3.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 54

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Đo vẽ bổ sung trên trạm

1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

KCĐ 1m

105,03

118,78

133,03

KCĐ 2,5m

91,52

103,47

115,86

KCĐ 5m

79,76

90,15

100,93

KCĐ 10m

34,76

39,28

43,96

2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và > 1:30.000

KCĐ 1m

110,21

124,63

137,73

KCĐ 2,5m

96,02

108,56

119,95

KCĐ 5m

83,67

94,58

104,50

KCĐ 10m

36,47

41,21

45,51

3

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

KCĐ 1m

115,67

130,81

144,58

KCĐ 2,5m

100,77

113,94

125,90

KCĐ 5m

87,81

99,48

109,66

KCĐ 10m

38,26

43,23

47,76

Ghi chú:

(1) Mức cho khu vực đạt độ chính xác của địa hình tính bằng 0,80 mức trên

(2) Mức cho từng công việc của Đo vẽ bổ sung đối tượng địa lý tính theo hệ số sau:

- KCĐ 2,5m - 5m:

+ Lập DTM: 0,23

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,77

- KCĐ 10m:

+ Lập DTM: 0,42

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,58

3.2. Định mức vật tư và thiết bị

3.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 55

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

87,73

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

87,73

3

Bàn máy vi tính

cái

96

87,73

4

Ghế máy vi tính

cái

96

87,73

5

Giá để tài liệu

cái

96

87,73

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

21,93

7

Êke (2 cái)

bộ

24

1,75

8

Thước nhựa 1,2m

cái

36

1,75

9

Chuột máy tính

cái

4

87,73

10

Ổn áp (chung) 10A

cái

48

21,93

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

21,93

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

2,63

13

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

60

2,63

14

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

2,63

15

Quy định số hóa

quyển

48

2,63

16

Đèn neon 40W

bộ

48

87,73

17

Máy hút bụi 1,5kW

cái

60

0,66

18

Quạt thông gió 40W

cái

36

14,69

19

Quạt trần 100W

cái

60

14,69

20

Lưu điện 600W

cái

60

21,93

21

Điện

kW

55,07

Ghi chú

(1) Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số trong bảng sau

Bảng 56

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Đo vẽ trên trạm ảnh số

1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

KCĐ 1m

0,96

1,08

1,21

KCĐ 2,5m

0,83

0,94

1,06

KCĐ 5m

0,73

0,82

0,92

KCĐ 10m

0,32

0,36

0,40

2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 -> 1:30.000

KCĐ 1m

1,01

1,14

1,26

KCĐ 2,5m

0,88

0,99

1,09

KCĐ 5m

0,76

0,86

0,95

KCĐ 10m

0,33

0,38

0,42

3

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

KCĐ 1m

1,05

1,19

1,32

KCĐ 2,5m

0,92

1,04

1,15

KCĐ 5m

0,80

0,91

1,00

KCĐ 10m

0,35

0,39

0,44

(2) Mức cho khu vực đạt độ chính xác của địa hình tính bằng 0,80 mức trên

(3) Mức cho từng công việc của Đo vẽ bổ sung đối tượng địa lý tính theo hệ số sau:

- KCĐ 2,5m - 5m:

+ Lập DTM: 0,23

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,77

- KCĐ 10m:

+ Lập DTM: 0,42

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,58

3.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 57

TT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

1

Đo vẽ bổ sung tỷ lệ: 1:10.000 khi tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

1

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

56,30

63,67

71,30

Phần mềm

BQ

56,30

63,67

71,30

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,81

3,18

3,57

Máy in Laser

cái

0,4

5,63

6,37

7,13

Điều hòa

cái

2,2

14,07

15,92

17,83

Điện năng

kW

761,35

861,02

964,32

2

KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

49,05

55,46

62,10

Phần mềm

BQ

49,05

55,46

62,10

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,45

2,77

3,11

Máy in Laser

cái

0,4

4,91

5,55

6,21

Điều hòa

cái

2,2

12,26

13,86

15,53

Điện năng

kW

663,42

750,04

839,85

3

KCĐ 5m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

42,75

48,32

54,10

Phần mềm

BQ

42,75

48,32

54,10

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,14

2,42

2,70

Máy in Laser

cái

0,4

4,28

4,83

5,41

Điều hòa

cái

2,2

10,69

12,08

13,52

Điện năng

kW

578,17

653,49

731,63

4

KCĐ 10m

Trạm đo vẽ

Bộ

1,0

18,63

21,05

23,56

Phần mềm

BQ

18,63

21,05

23,56

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,93

1,05

1,18

Máy in Laser

cái

0,4

1,86

2,11

2,36

Điều hòa

cái

2,2

4,66

5,26

5,89

Điện năng

kW

251,97

284,74

318,66

Ghi chú

(1) Mức cho từng trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số sau

Bảng 58

TT

Tỷ lệ ảnh

Hệ số

4

1:16.000 - 1:20.000

1

5

< 1:20.000 -> 1:30.000

1,05

6

≤ 1:30.000

1,10

(2) Mức cho khu vực đạt độ chính xác của địa hình tính bằng 0,80 mức trên;

(3) Mức cho từng công việc của Đo vẽ bổ sung đối tượng địa lý tính theo hệ số sau

- KCĐ 2,5m - 5m:

+ Lập DTM: 0,23

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,77

- KCĐ 10m:

+ Lập DTM: 0,42

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,58

3.2.3. Vật liệu

Bảng 59

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa đóng sổ

Tờ

2,00

2

Đĩa DVD

Cái

0,02

3

Giấy A4 (nội)

Ram

0,03

4

Mực in laze

Hộp

0,01

5

Sổ giao ca

Quyển

0,30

6

Sổ tay đo vẽ

Tờ

8,00

7

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

0,20

8

Cồn công nghiệp

lít

0,02

Ghi chú:

(1) Mức cho khu vực đạt độ chính xác của địa hình tính bằng 0,80 mức trên;

(2) Mức cho từng công việc của Đo vẽ bổ sung đối tượng địa lý tính theo hệ số sau

- KCĐ 2,5m - 5m:

+ Lập DTM: 0,23

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,77

- KCĐ 10m:

+ Lập DTM: 0,42

+ Đo bổ sung đối tượng địa lý: 0,58

4. Điều tra bổ sung ĐTĐL

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, kiểm tra, khoanh diện tích điều vẽ bổ sung; lập danh sách đối tượng điều tra, liên hệ công tác, chỗ ở; điều tra thực địa và điều vẽ bổ sung nội dung; liên hệ thu thập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý thuộc các lĩnh vực kinh tế xã hội theo quy định, lập danh mục về thông tin thuộc tính; lập tệp tin; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng núi xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

4.1.3. Định biên: nhóm 3KTV8

4.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 60

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra bổ sung ĐTĐL

Ghi chú:

(1) Mức ở mẫu số là mức lao động thuê mướn (dân công, lao động đơn giản)

(2) Điều tra bổ sung ĐTĐL khi sử dụng ảnh viễn thám hay ảnh hàng không tính như nhau

(3) Mức cho điều tra bổ sung ĐTĐL khi sử dụng BĐĐC cơ sở tỷ lệ: 1:10.000 và 1:25.000 tính như nhau và bằng 1,00 mức trên.

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

4.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 61

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

15,47

2

Áo mưa bạt

cái

18

15,47

3

Ba lô

cái

18

30,94

4

Giầy cao cổ

đôi

12

30,94

5

Mũ cứng

cái

12

30,94

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

30,94

7

Tất sợi

đôi

6

30,94

8

Bi đông nhựa

cái

12

0,93

9

Bút xoay đơn

cái

24

0,93

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,93

11

Compa đơn

cái

24

0,93

12

Compa kép

cái

24

0,93

13

Đèn pin

bộ

12

0,93

14

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,93

15

Đồng hồ báo thức

cái

36

1,55

16

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,62

17

Hòm sắt đựng t.liệu

cái

48

15,47

18

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

48

15,47

19

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

0,93

20

Kính lập thể

cái

48

1,40

21

Kính lúp

cái

48

1,40

22

Kẹp sắt

cái

9

1,40

23

Máy tính tay

cái

36

5,26

24

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

1,40

25

Ống đựng bản đồ

cái

24

10,36

26

Ống nhòm

cái

60

1,40

27

Quy phạm

quyển

60

0,93

28

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,62

29

Thước đo độ

cái

24

1,40

30

Thước 3 cạnh

cái

24

1,40

31

Thước cuộn vải 50m

cái

12

1,40

32

Bàn gấp

cái

24

10,36

33

Ghế gấp

cái

24

10,36

34

Thước nhựa 60cm

cái

24

1,40

35

Túi đựng ảnh

cái

12

30,94

Ghi chú

(1) Mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số trong bảng sau

Bảng 62

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều tra ĐTĐL 1:10.000

0,47

0,75

1,00

1,24

(2) Điều tra bổ sung ĐTĐL khi sử dụng ảnh viễn thám hay ảnh hàng không tính như nhau;

(3) Mức cho điều tra bổ sung ĐTĐL khi sử dụng BĐĐC cơ sở tỷ lệ 1:10.000 và 1:25.000 tính như nhau và bằng 1,00 mức trên.

4.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 63

STT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KV4

Điều tra ĐTĐL 1:10.000

1

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

3,64

5,84

7,73

9,55

2

Phần mềm

BQ

0,15

0,23

0,31

0,38

3

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,18

0,29

0,39

0,48

4

Máy in Laser

cái

0,4

0,36

0,58

0,77

0,96

5

Điều hòa

cái

2,2

0,81

1,30

1,73

2,13

6

Điện năng

kW

28,51

45,77

60,63

74,89

4.2.3. Vật liệu

Bảng 64

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Ảnh điều vẽ

tờ

7,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,40

3

Bản đồ ĐGHC 364/CT

tờ

0,50

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,24

5

Bìa đóng sổ

cái

0,24

6

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,80

7

Bút chì kính

cái

0,04

8

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

5,00

9

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

1,00

10

Giấy A4 (nội)

ram

0,03

11

Giấy gói hàng

tờ

0,40

12

Mực màu

tuýp

1,20

13

Mực đen

lọ

0,20

14

Pin đèn

đôi

1,00

15

Sổ đo các loại

quyển

0,50

16

Sổ ghi chép

quyển

0,50

Ghi chú:

(1) Điều tra bổ sung ĐTĐL khi sử dụng ảnh viễn thám hay ảnh hàng không tính như nhau.

(2) Mức điều tra bổ sung ĐTĐL khi sử dụng BĐĐC cơ sở tỷ lệ 1:10.000 và 1:25.000 tính như nhau và bằng 1,00 mức trên.

5. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

Áp dụng mức chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc tại Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không.

6. Tích hợp CSDL nền địa lý

Áp dụng mức Tích hợp CSDL nền địa lý tại Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không.

7. Biên tập BĐĐH gốc số

Áp dụng mức Biên tập BĐĐH gốc số tại Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không.

IV. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ 1:5.000 TỪ CSDL THUỘC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA HÌNH - THỦY VĂN

1. Đo vẽ bù ĐTĐL

Áp dụng định mức Đo vẽ bù chi tiết ở chương hai (về Đo đạc địa hình) tại Định mức 05.

2. Điều tra bổ sung ĐTĐL

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, kiểm tra, khoanh diện tích điều vẽ bổ sung; lập danh sách đối tượng điều tra, liên hệ công tác, chỗ ở; điều tra thực địa và điều vẽ bổ sung nội dung; liên hệ thu thập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý thuộc các lĩnh vực kinh tế xã hội theo quy định, lập danh mục về thông tin thuộc tính; lập tệp tin; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

2.1.3. Định biên: nhóm 3KTV8

2.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 65

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều tra ĐTĐL

Tỷ lệ 1:5.000

Ghi chú:

Mức ở mẫu số là mức lao động thuê mướn (dân công, lao động đơn giản)

2.2. Định mức vật tư và thiết bị

2.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 66

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

12,58

2

Áo mưa bạt

cái

18

12,58

3

Ba lô

cái

18

25,15

4

Giầy cao cổ

đôi

12

25,15

5

Mũ cứng

cái

12

25,15

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

25,15

7

Tất sợi

đôi

6

25,15

8

Bi đông nhựa

cái

12

0,75

9

Bút xoay đơn

cái

24

0,75

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,75

11

Compa đơn

cái

24

0,75

12

Compa kép

cái

24

0,75

13

Đèn pin

bộ

12

0,75

14

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,75

15

Đồng hồ báo thức

cái

36

6,29

16

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,50

17

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

6,29

18

Hòm sắt đựng d.cụ

cái

48

6,29

19

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

0,75

20

Kính lập thể

cái

48

1,40

21

Kính lúp

cái

48

1,40

22

Kẹp sắt

cái

9

1,40

23

Máy tính tay

cái

36

4,28

24

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

1,00

25

Ống đựng bản đồ

cái

24

8,43

26

Ống nhòm

cái

60

1,40

27

Quy phạm

quyển

48

0,75

28

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,50

29

Thước đo độ

cái

24

1,00

30

Thước 3 cạnh

cái

24

1,00

31

Thước cuộn vải 50m

cái

12

1,00

32

Bàn gấp

cái

24

8,43

33

Ghế gấp

cái

24

8,43

34

Thước thép cuộn 2m

cái

12

1,00

35

Thước nhựa 60cm

cái

24

1,00

36

Túi đựng ảnh

cái

12

25,15

Ghi chú

Mức cho từng loại khó khăn được tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 67

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra ĐTĐL 1:5.000

0,62

0,78

1,00

1,19

2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 68

TT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều tra ĐTĐL 1:5.000

1

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

3,91

4,90

6,29

7,45

2

Phần mềm

BQ

0,16

2,20

0,25

0,30

3

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,20

0,25

0,31

0,37

4

Máy in Laser

cái

0,4

0,39

0,49

0,63

0,75

5

Điều hòa

cái

2,2

0,87

1,09

1,40

1,66

6

Điện năng

kW

30,67

38,43

49,30

58,42

2.2.3. Vật liệu

Bảng 69

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Ảnh điều vẽ

tờ

2,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,20

3

Bản đồ ĐGHC 364/CT

tờ

0,50

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

5

Bìa đóng sổ

cái

0,15

6

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

7

Bút chì kính

cái

0,05

8

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

1,00

9

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

1,00

10

Giấy A4 (nội)

ram

0,02

11

Giấy gói hàng

tờ

1,00

12

Mực màu

tuýp

0,70

13

Mực đen

lọ

0,20

14

Pin đèn

đôi

1,00

15

Sổ đo các loại

quyển

0,50

16

Sổ ghi chép

quyển

0,50

3. Đo vẽ bổ sung ĐTĐL

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản kỹ thuật, chuẩn bị tư tài liệu, máy móc, lập sơ đồ phạm vi đo vẽ bổ sung; lập bình đồ ảnh (nắn ảnh, cắt ghép, in bình đồ ảnh); tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

3.1.3. Định biên: 1KS4

3.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 70

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Đo vẽ bổ sung đối tượng địa lý

1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 - 1:15.000

KCĐ 1m

5,21

6,95

7,74

KCĐ 2,5m

4,54

6,06

6,75

KCĐ 5m

3,88

5,17

5,76

2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

KCĐ 1m

8,17

10,40

11,88

KCĐ 2,5m

7,12

9,06

10,35

KCĐ 5m

6,08

7,73

8,82

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho khu vực sử dụng ảnh hàng không.

(2) Khu vực không có ảnh hàng không mà sử dụng ảnh viễn thám, mức tính bằng 0,70 mức trên.

3.2. Định mức vật tư và thiết bị

3.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 71

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

8,28

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

8,28

3

Bàn máy vi tính

cái

96

6,21

4

Ghế máy vi tính

cái

96

6,21

5

Giá để tài liệu

cái

96

2,07

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

2,07

7

Êke (2 cái)

bộ

24

0,10

9

Thước nhựa 1.2m

cái

36

0,10

10

Chuột máy tính

cái

4

6,21

11

Ổn áp (chung) 10A

cái

48

2,07

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

2,07

13

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

0,20

14

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

60

0,20

15

Ký hiệu bản đồ

quyển

60

0,20

16

Quy định số hóa

quyển

48

0,20

17

Đèn neon 40W

bộ

48

8,28

18

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,06

19

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,38

20

Quạt trần 100W

cái

60

1,38

21

Lưu điện 600W

cái

60

6,07

22

Điện

kW

5,16

Ghi chú:

(1) Mức cho từng trường hợp tính theo hệ số trong bảng sau

Bảng 72

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Đo vẽ trên trạm ảnh số

1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 - 1:15.000

KCĐ 1m

0,64

0,86

0,95

KCĐ 2,5m

0,56

0,75

0,83

KCĐ 5m

0,48

0,64

0,71

2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

KCĐ 1m

0,89

1,00

1,15

KCĐ 2,5m

0,69

0,88

1,00

KCĐ 5m

0,59

0,75

0,85

(2) Mức trên tính cho khu vực sử dụng ảnh hàng không

(3) Khu vực không có ảnh hàng không mà sử dụng ảnh viễn thám, mức tính bằng 0,70 mức trên

3.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 73

TT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

1

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:5.000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 - 1:15.000

1.1

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

3,63

4,85

5,39

Phần mềm

BQ

3,63

4,85

5,39

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,18

0,25

0,30

Máy in Laser

cái

0,4

0,36

0,48

0,60

Điều hòa

cái

2,2

0,91

1,21

1,34

Điện năng

kW

49,10

65,49

73,14

1.2

KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

3,16

4,23

4,70

Phần mềm

BQ

3,16

4,23

4,70

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,16

0,21

0,26

Máy in Laser

cái

0,4

0,31

0,42

0,53

Điều hòa

cái

2,2

0,79

1,05

1,17

Điện năng

kW

42,78

57,11

63,78

1.3

KCĐ 5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

2,70

3,60

4,01

Phần mềm

BQ

2,70

3,60

4,01

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,13

0,18

0,22

Máy in Laser

cái

0,4

0,27

0,36

0,45

Điều hòa

cái

2,2

0,68

0,90

1,00

Điện năng

kW

36,57

48,72

54,43

2

Đo vẽ trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:5.000 khi tỷ lệ ảnh 1:16.000 - 1:20.000

2.1

KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

4,38

5,57

6,37

Phần mềm

BQ

4,38

5,57

6,37

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,22

0,28

0,32

Máy in Laser

cái

0,4

0,44

0,56

0,64

Điều hòa

cái

2,2

1,09

1,39

1,59

Điện năng

kW

59,22

75,39

86,12

2.2

KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

3,82

4,86

5,55

Phần mềm

BQ

3,82

4,86

5,55

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,19

0,24

0,28

Máy in Laser

cái

0,4

0,38

0,49

0,55

Điều hòa

cái

2,2

0,95

1,21

1,39

Điện năng

kW

51,61

65,67

75,03

2.3

KCĐ 5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

3,26

4,14

4,73

Phần mềm

BQ

3,26

4,14

4,73

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,16

0,21

0,24

Máy in Laser

cái

0,4

0,33

0,41

0,47

Điều hòa

cái

2,2

0,81

1,04

1,18

Điện năng

kW

44,07

56,03

63,93

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho khu vực sử dụng ảnh hàng không.

(2) Khu vực không có ảnh hàng không mà sử dụng ảnh viễn thám, mức tính bằng 0,70 mức trên.

3.2.3. Vật liệu

Bảng 74

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Ảnh điều vẽ

tờ

0,67

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,07

3

Bìa đóng sổ

tờ

2,00

4

Đĩa DVD

cái

0,01

5

Giấy A4 (nội)

ram

0,01

6

Mực in laze

hộp

0,001

7

Sổ giao ca

quyển

0,10

8

Sổ tay đo vẽ

tờ

1,00

9

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,20

10

Cồn công nghiệp

lít

0,01

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho khu vực sử dụng ảnh hàng không.

(2) Khu vực không có ảnh hàng không mà sử dụng ảnh viễn thám, mức tính bằng 0,70 mức trên.

4. Hoàn thiện CSDL nền địa lý

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

Tách lọc, phân nhóm, phân loại đối tượng ĐTĐL trên theo quy định chuẩn hóa CSDL nền địa lý, kiểm tra, bỏ thông tin thừa của các đối tượng dạng điểm, đường, vùng; chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu từ dữ liệu địa lý gốc, tổ chức dữ liệu theo các lớp thông tin bằng phần mềm GIS; nhập thông tin thuộc tính theo từng loại ĐTĐL; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, đối tượng đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.

Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, đối tượng phức tạp. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.

4.1.3. Định biên: Nhóm 2 kỹ sư (1KS3 và 1KS4)

4.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 75

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Hoàn thiện CSDL nền địa lý

1

Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

10,54

13,5

17,50

2

Tích hợp CSDL nền địa lý

3,46

4,32

5,66

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

4.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 76

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

37,06

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

37,06

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

37,06

4

Ghế xoay

cái

96

37,06

5

Giá để bàn vẽ

bộ

96

9,26

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

9,26

7

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,74

8

Êke (2 cái)

bộ

24

0,74

9

Chuột máy tính

cái

4

37,06

10

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

9,26

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

9,26

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

1,11

13

Lưu điện 600W

cái

60

9,26

14

Đèn neon (cả bóng) 40W

bộ

48

37,06

15

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,28

16

Quạt thông gió 40W

cái

36

6,21

17

Quạt trần 100W

cái

60

6,21

18

Điện

kW

23,28

Ghi chú

(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số sau:

Bảng 77

KK

Hệ số

1

0,60

2

0,76

3

1

(3) Mức cho từng bước công việc thuộc “Hoàn thiện CSDL nền địa lý”

Bảng 78

TT

Công việc

Hệ số

1

Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

0,76

2

Tích hợp CSDL nền địa lý

0,24

4.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 79

TT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

Hoàn thiện CSDL

1

Máy vi tính

cái

0,4

16,80

21,38

27,79

2

Phần mềm

BQ

0,67

0,86

1,11

3

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,56

0,72

0,93

4

Máy in Laser

cái

0,4

1,50

2,14

2,78

5

Điều hòa

cái

2,2

3,75

4,78

6,21

6

Điện năng

kW

132,72

169,70

220,55

Ghi chú

Mức cho từng bước công việc thuộc “Hoàn thiện CSDL nền địa lý” được tính như bảng sau:

Bảng 80

TT

Công việc

Hệ số

1

Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

0,76

2

Tích hợp CSDL nền địa lý

0,24

4.2.3. Vật liệu

Bảng 81

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa đóng sổ

tờ

0,20

2

Giấy bọc bản vẽ

tờ

0,20

3

Giấy A4

ram

0,01

4

Mực in laze

hộp

0,001

5

Sổ giao ca

quyển

0,06

7

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,20

8

Cồn công nghiệp

lít

0,01

9

Đĩa DVD

cái

0,05

Ghi chú

Mức cho từng bước công việc thuộc “Hoàn thiện CSDL nền địa lý”

Bảng 82

TT

Công việc

Hệ số

1

Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

0,76

2

Tích hợp CSDL nền địa lý

0,24

5. Biên tập BĐĐH

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

Biên tập nội dung BĐĐH gốc trên cơ sở dữ liệu địa lý đã được chuẩn hóa; trình bày theo quy chuẩn các yếu tố thuộc nội dung bản đồ: địa hình, dân cư, địa danh, địa giới, giao thông, khung trong, khung ngoài, ghi chú ngoài khung tiếp biên; kiểm tra bản đồ in phun trên giấy, tu chỉnh chất lượng sản phẩm; lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

5.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, đối tượng đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.

Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, đối tượng phức tạp. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.

5.1.3. Định biên: 1KS3

5.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 83

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

1

Biên tập BĐĐH

13,83

17,70

22,94

5.2. Định mức vật tư và thiết bị

5.2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 84

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

18,35

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

18,35

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

18,35

4

Ghế xoay

cái

96

18,35

5

Chuột máy tính

cái

4

18,35

6

Giá để bàn vẽ

cái

60

4,59

7

Giá để tài liệu

cái

96

4,59

8

Tủ đựng tài liệu

cái

96

4,59

9

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,37

10

Êke (2 cái)

bộ

24

0,37

11

Lưu điện 600W

cái

60

4,59

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

4,59

13

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

4,59

14

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

0,55

15

Đèn neon 40W

bộ

48

18,35

16

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,14

17

Quạt thông gió 40W

cái

36

3,07

18

Quạt trần 100W

cái

60

3,07

19

Điện

kW

11,54

Ghi chú

Mức cho các loại khó khăn tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 85

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Biên tập BĐĐH 1:5.000

0,60

0,77

1

5.2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 86

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

Biên tập BĐĐH tỷ lệ 1:5.000

1

Máy vi tính

cái

0,4

8,30

10,62

13,76

2

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,55

0,71

0,92

3

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,41

0,53

0,69

4

Máy in Laser

cái

0,4

0,83

1,06

1,38

5

Điều hòa

cái

2,2

1,85

2,37

3,07

6

Điện năng

kW

66,92

85,64

110,99

5.2.3. Vật liệu

Bảng 87

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa đóng sổ

tờ

0,67

2

Giấy bọc bản vẽ

tờ

0,67

3

Giấy A4

ram

0,03

4

Mực in laze

hộp

0,005

5

Mực in phun (hộp 4 màu)

hộp

0,004

6

Mực đen

lọ

0,03

7

Mực vẽ các màu

hộp

0,07

8

Sổ giao ca

quyển

0,67

9

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,67

10

Cồn công nghiệp

lít

0,03

11

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,00

12

Đĩa DVD

cái

0,05

V. XÂY DỰNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỪ CÁC CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ LỚN

Tổng quát hóa CSDL nền địa lý

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc:

Nghiên cứu cấu trúc nội dung, ngữ nghĩa về nội dung CSDL nền địa lý và quy trình tổng quát hóa CSDL nền địa lý, lập lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung. Chọn lựa đối tượng cần tổng quát hóa; xác lập tiêu chí, hướng dẫn tổng quát hóa bảo đảm phản ánh được đặc trưng lãnh thổ. Chỉnh hợp, thay đổi dạng hình học, quan hệ topo theo lam hướng dẫn phù hợp chức năng ngữ nghĩa đối tượng địa lý; loại bỏ thông tin thừa của các đối tượng dạng điểm, đường, vùng và các thuộc tính kèm theo; chuyển đổi khuôn dạng, cấu trúc CSDL địa lý gốc; Tổng hợp thuộc tính theo chức năng ngữ nghĩa và hình thái mới của đối tượng địa lý. Tu chỉnh siêu dữ liệu, tổ chức in ấn, tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

1.2. Phân loại khó khăn

- Cho tỷ lệ 1/10.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.

- Cho tỷ lệ 1/50.000 và 1/1.000.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp; dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.

1.3. Định biên: trong bảng định mức

1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 88

Mức

Danh mục công việc

1/10.000

1/50.000

1/1.000.000

Định biên

1KS4

1KS5

1KS5

Tỷ lệ CSDL nguồn

1/2.000

1/5.000

1/5.000

1/10.000

1/25.000

1/50.000

1/100.000

1/250.000

Tổng quát hóa CSDL nền địa lý từ CSDL tỷ lệ lớn

kk

a

Chọn lựa đối tượng và xác định tiêu chí tổng quát hóa

1

7,12

5,70

10,19

8,80

5,60

25,16

20,13

16,10

2

8,90

7,12

12,17

10,92

7,00

31,45

25,16

20,13

3

11,12

8,90

15,90

13,67

8,75

39,31

31,45

25,16

b

Chỉnh hợp, thay đổi dạng hình học, quan hệ topo đối tượng địa lý

1

63,58

50,87

130,65

87,10

69,68

657,53

526,02

420,82

2

79,48

63,58

163,31

108,87

87,10

821,91

657,53

526,02

3

99,35

79,48

204,14

136,09

108,87

1027,39

821,91

657,53

c

Thay đổi chức năng ngữ nghĩa đối tượng địa lý

1

13,56

10,85

18,87

15,03

10,85

35,15

28,12

22,50

2

16,95

13,56

23,48

18,78

13,56

43,94

35,15

28,12

3

21,18

16,95

29,35

23,48

16,95

54,92

43,94

35,15

d

In phun

1-3

1,50

1,00

1,50

1,30

1,00

1,80

1,44

1,15

đ

Tu chỉnh siêu dữ liệu

1

2,50

2,50

5,50

5,50

5,50

7,50

6,00

4,80

2

2,50

2,50

5,50

5,50

5,50

7,50

6,00

4,80

3

2,50

2,50

5,50

5,50

5,50

7,50

6,00

4,80

e

Tu chỉnh chất lượng

1

2,55

2,55

3,65

3,65

3,65

5,50

4,40

3,52

2

3,35

3,35

4,75

4,75

4,75

6,60

5,28

4,22

3

4,30

4,30

6,15

6,15

6,15

8,00

6,40

5,12

f

Giao nộp sản phẩm

1

0,75

0,75

1,00

1,00

1,00

1,20

0,96

0,77

2

0,75

0,75

1,00

1,00

1,00

1,20

0,96

0,77

3

0,75

0,75

1,00

1,00

1,00

1,20

0,96

0,77

g

Cộng tổng

1

93,56

74,22

166,88

118,29

97,28

733,84

587,07

469,66

2

113,43

91,86

193,98

131,44

119,91

914,41

731,53

585,22

3

140,70

113,88

250,36

160,66

148,22

1140,03

912,02

729,62

Ghi chú:

Mức trên tính cho công việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý từ các dãy tỷ lệ cơ bản và được coi như định mức cơ sở để tính mức cho Tổng quát hóa CSDL nền địa lý các tỷ lệ khác từ tỷ lệ lớn hơn tương ứng theo bảng hệ số sau:

Bảng 89

TT

Danh mục định mức cần xác định

Danh mục định mức làm cơ sở

Từ 1/2000 xuống 1/10.000

Từ 1/10.000 xuống 1/50.000

Từ 1/50.000 xuống 1/1.000.000

1

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/2000 xuống CSDL 1/5000

0,15

2

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/10 000 xuống CSDL 1/25 000

0,65

3

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/5 000 xuống CSDL 1/25 000

0,70

4

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/100 000

0,50

5

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/250 000

0,80

6

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/100 000 xuống CSDL 1/250 000

0,65

(Chú ý: Định mức cần xác định = hệ số trong bảng x định mức làm cơ sở tương ứng, ví dụ mức cho công việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý tỷ lệ 1/2000 xuống tỷ lệ 1/10.000 là 7,12 thì mức cho việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý tỷ lệ 1/2000 xuống 1/5000 là 0,15 x 7,12 = 1,07; tương tự cho các tỷ lệ khác)

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 90

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1/10.000

1/50.000

1/1.000.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

112,56

128,53

912,02

2

Bàn để máy vi tính

cái

96

112,56

128,53

912,02

3

Chuột máy tính

cái

4

112,56

128,53

912,02

4

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

2,25

2,57

18,24

5

Dép đi trong phòng

đôi

6

112,56

128,53

912,02

6

Đồng hồ treo tường

cái

36

28,14

32,13

228,01

7

Êke (2 cái)

bộ

24

2,25

2,57

18,24

8

Ghế xoay

cái

72

112,56

128,53

912,02

9

Giá để bàn vẽ

cái

60

28,14

32,13

228,01

10

Lưu điện 600W

cái

60

28,14

32,13

228,01

11

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

28,14

32,13

228,01

12

Đèn neon (cả bóng) 40W

bộ

48

112,56

128,53

912,02

13

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,84

0,96

6,84

14

Quạt thông gió 40W

cái

36

18,85

21,53

152,76

15

Quạt trần 100W

cái

60

18,85

21,53

152,76

16

Quy phạm nội nghiệp

quyển

60

3,38

3,86

27,36

17

Tủ đựng tài liệu

cái

96

28,14

32,13

228,01

18

Điện

kW

70,57

80,60

572,27

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số sau:

Bảng 91

KK

1/10.000

1/50.000

1/1.000.000

Nguồn

1/2.000

1/5.000

1/5.000

1/10.000

1/25.000

1/50.000

1/100.000

1/250.000

1

0,66

0,53

0,82

0,58

0,48

0,64

0,51

0,41

2

0,80

0,65

1,02

0,72

0,59

0,80

0,64

0,51

3

1

0,81

1,44

1

0,73

1

0,80

0,64

(2) Mức trên tính cho công việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý từ các dãy tỷ lệ cơ bản và được coi như định mức cơ sở để tính mức cho Tổng quát hóa CSDL nền địa lý các tỷ lệ khác từ tỷ lệ lớn hơn tương ứng theo bảng hệ số sau:

Bảng 92

TT

Danh mục định mức cần xác định

Danh mục định mức làm cơ sở

Từ 1/2000 xuống 1/10.000

Từ 1/10.000 xuống 1/50.000

Từ 1/50.000 xuống 1/1.000.000

1

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/2000 xuống CSDL 1/5 000

0,15

2

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/10 000 xuống CSDL 1/25 000

0,65

3

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/5 000 xuống CSDL 1/25 000

0,70

4

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/100 000

0,50

5

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/250 000

0,80

6

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/100 000 xuống CSDL 1/250 000

0,65

(3) Mức cho từng công việc thuộc công việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý từ CSDL tỷ lệ lớn tính theo hệ số trong bảng dưới:

TT

Danh mục

1/10.000

1/50.000

1/1.000.000

Công việc

Tỷ lệ nguồn

1/2.000

1/5.000

1/5.000

1/10.000

1/25.000

1/50.000

1/100.000

1/250.000

1

Chọn lựa đối tượng và xác định tiêu chí tổng quát hóa

0,079

0,078

0,064

0,055

0,059

0,034

0,034

0,049

2

Chỉnh hợp, thay đổi dạng hình học, quan hệ topo đối tượng địa lý

0,706

0,698

0,815

0,544

0,735

0,901

0,901

0,854

3

Thay đổi chức năng ngữ nghĩa đối tượng địa lý

0,151

0,149

0,117

0,094

0,114

0,048

0,048

0,069

4

In phun

0,011

0,009

0,006

0,005

0,007

0,002

0,002

0,002

5

Tu chỉnh siêu dữ liệu

0,018

0,022

0,022

0,022

0,037

0,007

0,007

0,012

6

Tu chỉnh chất lượng

0,031

0,038

0,025

0,025

0,041

0,007

0,007

0,012

7

Giao nộp sản phẩm

0,005

0,007

0,004

0,004

0,007

0,001

0,001

0,002

2.2. Thiết bị: ca/mảnh

Bảng 94

TT

Thiết bị

ĐVT

CS (kW)

KK1

KK2

KK3

1

Chọn lựa đối tượng

1.1

Tỷ lệ 1/10.000

a

Từ tỷ lệ 1/2 000

Máy vi tính

cái

0,4

4,27

5,34

6,67

Phần mềm

BQ

0,17

0,21

0,27

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,14

0,18

0,22

Máy in Laser

cái

0,4

0,38

0,53

0,67

Điều hòa

cái

2,2

0,95

1,19

1,49

Điện năng

kW

33,75

42,38

52,95

b

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

3,42

4,27

5,34

Phần mềm

BQ

0,14

0,17

0,21

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,11

0,14

0,18

Máy in Laser

cái

0,4

0,31

0,43

0,53

Điều hòa

cái

2,2

0,76

0,95

1,19

Điện năng

kW

27,02

33,90

42,38

1.2

Tỷ lệ 1/50.000

a

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

6,11

14,60

19,08

Phần mềm

BQ

0,24

0,58

0,76

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,20

0,49

0,64

Máy in Laser

cái

0,4

0,55

1,46

1,91

Điều hòa

cái

2,2

1,37

3,26

4,26

Điện năng

kW

48,30

115,89

151,41

b

Từ tỷ lệ 1/10 000

Máy vi tính

cái

5,28

13,10

16,40

Phần mềm

BQ

0,21

0,52

0,66

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,18

0,44

0,55

Máy in Laser

cái

0,4

0,47

1,31

1,64

Điều hòa

cái

1,18

2,93

3,66

Điện năng

kW

41,71

103,99

130,18

c

Từ tỷ lệ 1/25 000

Máy vi tính

cái

3,36

4,20

5,25

Phần mềm

BQ

0,13

0,17

0,21

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,11

0,14

0,18

Máy in Laser

cái

0,4

0,30

0,42

0,53

Điều hòa

cái

0,75

0,94

1,17

Điện năng

kW

26,54

33,33

41,66

1.3

Tỷ lệ 1/1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1/50 000

Máy vi tính

cái

0,4

15,10

18,87

23,59

Phần mềm

BQ

0,60

0,75

0,94

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,51

0,63

0,79

Máy in Laser

cái

0,4

1,35

1,89

2,36

Điều hòa

cái

2,2

3,37

4,21

5,27

Điện năng

kW

119,26

149,75

187,17

b

Từ tỷ lệ 1/100 000

Máy vi tính

cái

0,4

12,08

15,10

18,87

Phần mềm

BQ

0,48

0,60

0,75

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,40

0,51

0,63

Máy in Laser

cái

0,4

1,08

1,51

1,89

Điều hòa

cái

2,2

2,70

3,37

4,21

Điện năng

kW

95,42

119,80

149,75

c

Từ tỷ lệ 1/250 000

Máy vi tính

cái

0,4

9,66

12,08

15,10

Phần mềm

BQ

0,39

0,48

0,60

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,32

0,40

0,51

Máy in Laser

cái

0,4

0,86

1,21

1,51

Điều hòa

cái

2,2

2,16

2,70

3,37

Điện năng

kW

76,33

95,84

119,80

2

Chỉnh hợp, thay đổi thuộc tính đối tượng địa lý

2.1

Tỷ lệ 1/10.000

a

Từ tỷ lệ 1/2 000

Máy vi tính

cái

0,4

38,15

47,69

59,61

Phần mềm

BQ

1,53

1,91

2,38

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,28

1,60

2,00

Máy in Laser

cái

0,4

3,41

4,77

5,96

Điều hòa

cái

2,2

8,52

10,65

13,31

Điện năng

kW

301,37

378,44

473,05

b

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

30,52

38,15

47,69

Phần mềm

BQ

1,22

1,53

1,91

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,02

1,28

1,60

Máy in Laser

cái

0,4

2,73

3,81

4,77

Điều hòa

cái

2,2

6,82

8,52

10,65

Điện năng

kW

241,12

302,73

378,44

2.2

Tỷ lệ 1/50.000

a

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

78,39

97,99

122,48

Phần mềm

BQ

3,14

3,92

4,90

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,63

3,28

4,10

Máy in Laser

cái

0,4

7,00

9,80

12,25

Điều hòa

cái

2,2

17,51

21,88

27,35

Điện năng

kW

619,27

777,59

972,00

b

Từ tỷ lệ 1/10 000

Máy vi tính

cái

52,26

65,32

81,65

Phần mềm

BQ

2,09

2,61

3,27

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,75

2,19

2,74

Máy in Laser

cái

0,4

4,67

6,53

8,17

Điều hòa

cái

11,67

14,59

18,24

Điện năng

kW

412,85

518,38

647,99

c

Từ tỷ lệ 1/25 000

Máy vi tính

cái

41,81

52,26

65,32

Phần mềm

BQ

1,67

2,09

2,61

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,40

1,75

2,19

Máy in Laser

cái

0,4

3,73

5,23

6,53

Điều hòa

cái

9,34

11,67

14,59

Điện năng

kW

330,28

414,72

518,38

2.3

Tỷ lệ 1/1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1/50 000

Máy vi tính

cái

0,4

394,52

493,15

616,43

Phần mềm

BQ

15,78

19,73

24,66

Đầu ghi DVD

cái

0,4

13,22

16,52

20,65

Máy in Laser

cái

0,4

35,24

49,31

61,64

Điều hòa

cái

2,2

88,11

110,14

137,67

Điện năng

kW

3116,66

3913,49

4891,87

b

Từ tỷ lệ 1/100 000

Máy vi tính

cái

0,4

315,61

394,52

493,15

Phần mềm

BQ

12,62

15,78

19,73

Đầu ghi DVD

cái

0,4

10,57

13,22

16,52

Máy in Laser

cái

0,4

28,19

39,45

49,31

Điều hòa

cái

2,2

70,49

88,11

110,14

Điện năng

kW

2493,31

3130,80

3913,49

c

Từ tỷ lệ 1/250 000

Máy vi tính

cái

0,4

252,49

315,61

394,52

Phần mềm

BQ

10,10

12,62

15,78

Đầu ghi DVD

cái

0,4

8,46

10,57

13,22

Máy in Laser

cái

0,4

22,56

31,56

39,45

Điều hòa

cái

2,2

56,39

70,49

88,11

Điện năng

kW

1994,65

2504,64

3130,79

3

Thay đổi chức năng ngữ nghĩa đối tượng địa lý

3.1

Tỷ lệ 1/10.000

a

Từ tỷ lệ 1/2 000

Máy vi tính

cái

0,4

8,14

10,17

12,71

Phần mềm

BQ

0,33

0,41

0,51

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,27

0,34

0,43

Máy in Laser

cái

0,4

0,73

1,02

1,27

Điều hòa

cái

2,2

1,82

2,27

2,84

Điện năng

kW

64,27

80,71

100,85

b

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

6,51

8,14

10,17

Phần mềm

BQ

0,26

0,33

0,41

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,22

0,27

0,34

Máy in Laser

cái

0,4

0,58

0,81

1,02

Điều hòa

cái

2,2

1,45

1,82

2,27

Điện năng

kW

51,43

64,57

80,71

3.2

Tỷ lệ 1/50.000

a

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

11,32

14,09

17,61

Phần mềm

BQ

0,45

0,56

0,70

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,38

0,47

0,59

Máy in Laser

cái

0,4

1,01

1,41

1,76

Điều hòa

cái

2,2

2,53

3,15

3,93

Điện năng

kW

89,44

111,80

139,75

b

Từ tỷ lệ 1/10 000

Máy vi tính

cái

9,02

11,27

14,09

Phần mềm

BQ

0,36

0,45

0,56

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,30

0,38

0,47

Máy in Laser

cái

0,4

0,81

1,13

1,41

Điều hòa

cái

2,01

2,52

3,15

Điện năng

kW

71,24

89,42

111,80

c

Từ tỷ lệ 1/25 000

Máy vi tính

cái

6,51

8,14

10,17

Phần mềm

BQ

0,26

0,33

0,41

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,22

0,27

0,34

Máy in Laser

cái

0,4

0,58

0,81

1,02

Điều hòa

cái

1,45

1,82

2,27

Điện năng

kW

51,43

64,57

80,71

3.3

Tỷ lệ 1/1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1/50 000

Máy vi tính

cái

0,4

21,09

26,36

32,95

Phần mềm

BQ

0,84

1,05

1,32

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,71

0,88

1,10

Máy in Laser

cái

0,4

1,88

2,64

3,30

Điều hòa

cái

2,2

4,71

5,89

7,36

Điện năng

kW

166,61

209,22

261,50

b

Từ tỷ lệ 1/100 000

Máy vi tính

cái

0,4

315,61

394,52

493,15

Phần mềm

BQ

12,62

15,78

19,73

Đầu ghi DVD

cái

0,4

10,57

13,22

16,52

Máy in Laser

cái

0,4

28,19

39,45

49,31

Điều hòa

cái

2,2

70,49

88,11

110,14

Điện năng

kW

2493,31

3130,80

3913,49

c

Từ tỷ lệ 1/250 000

Máy vi tính

cái

0,4

13,50

16,87

21,09

Phần mềm

BQ

0,54

0,67

0,84

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,45

0,57

0,71

Máy in Laser

cái

0,4

1,21

1,69

2,11

Điều hòa

cái

2,2

3,01

3,77

4,71

Điện năng

kW

106,63

133,89

167,37

4

In phun

4.1

Tỷ lệ 1/10.000

a

Từ tỷ lệ 1/2 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,90

0,90

0,90

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,06

0,06

0,06

Phần mềm

BQ

0,04

0,04

0,04

Điều hòa

cái

2,2

0,20

0,20

0,20

Điện năng

kW

6,94

6,94

6,94

b

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,60

0,60

0,60

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,04

0,04

0,04

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

2,2

0,13

0,13

0,13

Điện năng

kW

4,63

4,63

4,63

4.2

Tỷ lệ 1/50.000

a

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,90

0,90

0,90

Máy in Ploter

0,4

0,06

0,06

0,06

Phần mềm

BQ

0,04

0,04

0,04

Điều hòa

cái

2,2

0,20

0,20

0,20

Điện năng

kW

6,94

6,94

6,94

b

Từ tỷ lệ 1/10 000

Máy vi tính

cái

0,78

0,78

0,78

Máy in Ploter

0,05

0,05

0,05

Phần mềm

BQ

0,03

0,03

0,03

Điều hòa

cái

0,17

0,17

0,17

Điện năng

kW

6,01

6,01

6,01

c

Từ tỷ lệ 1/25 000

Máy vi tính

cái

0,60

0,60

0,60

Máy in Ploter

0,04

0,04

0,04

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

0,13

0,13

0,13

Điện năng

kW

4,63

4,63

4,63

4.3

Tỷ lệ 1/1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1/50 000

Máy vi tính

cái

0,4

1,08

1,08

1,08

Máy in Ploter

bộ

0,07

0,07

0,07

Phần mềm

BQ

0,04

0,04

0,04

Điều hòa

cái

2,2

0,24

0,24

0,24

Điện năng

kW

8,33

8,33

8,33

b

Từ tỷ lệ 1/100 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,86

0,86

0,86

Máy in Ploter

bộ

0,06

0,06

0,06

Phần mềm

BQ

0,03

0,03

0,03

Điều hòa

cái

2,2

0,19

0,19

0,19

Điện năng

kW

6,66

6,66

6,66

c

Từ tỷ lệ 1/250 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,69

0,69

0,69

Máy in Ploter

bộ

0,05

0,05

0,05

Phần mềm

BQ

0,03

0,03

0,03

Điều hòa

cái

2,2

0,15

0,15

0,15

Điện năng

kW

5,33

5,33

5,33

5

Tu chỉnh siêu dữ liệu (metadata)

5.1

Tỷ lệ 1/10.000

a

Từ tỷ lệ 1/2 000

Máy vi tính

cái

0,4

1,50

1,50

1,50

Phần mềm

BQ

0,06

0,06

0,06

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,05

0,05

0,05

Máy in Laser

cái

0,4

0,13

0,15

0,15

Điều hòa

cái

2,2

0,34

0,34

0,34

Điện năng

kW

11,85

11,90

11,90

b

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

1,50

1,50

1,50

Phần mềm

BQ

0,06

0,06

0,06

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,05

0,05

0,05

Máy in Laser

cái

0,4

0,13

0,15

0,15

Điều hòa

cái

2,2

0,34

0,34

0,34

Điện năng

kW

11,85

11,90

11,90

5.2

Tỷ lệ 1/50.000

a

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

3,30

3,30

2,19

Phần mềm

BQ

0,13

0,13

0,09

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,11

0,11

0,07

Máy in Laser

cái

0,4

0,29

0,33

0,22

Điều hòa

cái

2,2

0,74

0,74

0,49

Điện năng

kW

26,07

26,19

17,38

b

Từ tỷ lệ 1/10 000

Máy vi tính

cái

3,30

3,30

2,19

Phần mềm

BQ

0,13

0,13

0,09

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,11

0,11

0,07

Máy in Laser

cái

0,4

0,29

0,33

0,22

Điều hòa

cái

0,74

0,74

0,49

Điện năng

kW

26,07

26,19

17,38

c

Từ tỷ lệ 1/25 000

Máy vi tính

cái

3,30

3,30

2,19

Phần mềm

BQ

0,13

0,13

0,09

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,11

0,11

0,07

Máy in Laser

cái

0,4

0,29

0,33

0,22

Điều hòa

cái

0,74

0,74

0,49

Điện năng

kW

26,07

26,19

17,38

5.3

Tỷ lệ 1/1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1/50 000

Máy vi tính

cái

0,4

4,50

4,50

3,30

Phần mềm

BQ

0,18

0,18

0,13

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,15

0,15

0,11

Máy in Laser

cái

0,4

0,40

0,45

0,33

Điều hòa

cái

2,2

1,01

1,01

0,74

Điện năng

kW

35,55

35,71

26,19

b

Từ tỷ lệ 1/100 000

Máy vi tính

cái

0,4

3,60

3,60

3,60

Phần mềm

BQ

0,14

0,14

0,14

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,12

0,12

0,12

Máy in Laser

cái

0,4

0,32

0,36

0,36

Điều hòa

cái

2,2

0,80

0,80

0,80

Điện năng

kW

28,44

28,57

28,57

c

Từ tỷ lệ 1/250 000

Máy vi tính

cái

0,4

2,88

2,88

2,88

Phần mềm

BQ

0,12

0,12

0,12

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,10

0,10

0,10

Máy in Laser

cái

0,4

0,26

0,29

0,29

Điều hòa

cái

2,2

0,64

0,64

0,64

Điện năng

kW

22,75

22,85

22,85

6

Tu chỉnh chất lượng

6.1

Tỷ lệ 1/10.000

a

Từ tỷ lệ 1/2 000

Máy vi tính

cái

0,4

1,53

2,01

2,58

Phần mềm

BQ

0,06

0,08

0,10

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,05

0,07

0,09

Máy in Laser

cái

0,4

0,14

0,20

0,26

Điều hòa

cái

2,2

0,34

0,45

0,58

Điện năng

kW

12,09

15,95

20,47

b

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

1,53

2,01

2,58

Phần mềm

BQ

0,06

0,08

0,10

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,05

0,07

0,09

Máy in Laser

cái

0,4

0,14

0,20

0,26

Điều hòa

cái

2,2

0,34

0,45

0,58

Điện năng

kW

12,09

15,95

20,47

6.2

Tỷ lệ 1/50.000

a

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

2,19

2,85

3,69

Phần mềm

BQ

0,09

0,11

0,15

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,10

0,12

Máy in Laser

cái

0,4

0,20

0,29

0,37

Điều hòa

cái

2,2

0,49

0,64

0,82

Điện năng

kW

17,30

22,62

29,28

b

Từ tỷ lệ 1/10 000

Máy vi tính

cái

2,19

2,85

3,69

Phần mềm

BQ

0,09

0,11

0,15

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,10

0,12

Máy in Laser

cái

0,4

0,20

0,29

0,37

Điều hòa

cái

0,49

0,64

0,82

Điện năng

kW

17,30

22,62

29,28

c

Từ tỷ lệ 1/25 000

Máy vi tính

cái

2,19

2,85

3,69

Phần mềm

BQ

0,09

0,11

0,15

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,10

0,12

Máy in Laser

cái

0,4

0,20

0,29

0,37

Điều hòa

cái

0,49

0,64

0,82

Điện năng

kW

17,30

22,62

29,28

6.3

Tỷ lệ 1/1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1/50 000

Máy vi tính

cái

0,4

3,30

3,96

4,80

Phần mềm

BQ

0,13

0,16

0,19

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,11

0,13

0,16

Máy in Laser

cái

0,4

0,29

0,40

0,48

Điều hòa

cái

2,2

0,74

0,88

1,07

Điện năng

kW

26,07

31,43

38,09

b

Từ tỷ lệ 1/100 000

Máy vi tính

cái

0,4

2,64

3,17

3,84

Phần mềm

BQ

0,11

0,13

0,15

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,09

0,11

0,13

Máy in Laser

cái

0,4

0,24

0,32

0,38

Điều hòa

cái

2,2

0,59

0,71

0,86

Điện năng

kW

20,86

25,14

30,47

c

Từ tỷ lệ 1/250 000

Máy vi tính

cái

0,4

2,11

2,53

3,07

Phần mềm

BQ

0,08

0,10

0,12

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,08

0,10

Máy in Laser

cái

0,4

0,19

0,25

0,31

Điều hòa

cái

2,2

0,47

0,57

0,69

Điện năng

kW

16,68

20,11

24,38

7

Giao nộp sản phẩm

7.1

Tỷ lệ 1/10.000

a

Từ tỷ lệ 1/2 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,45

0,45

0,45

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

2,2

0,10

0,10

0,10

Điện năng

kW

3,47

3,47

3,47

b

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,45

0,45

0,45

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

2,2

0,10

0,10

0,10

Điện năng

kW

3,47

3,47

3,47

7.2

Tỷ lệ 1/50.000

a

Từ tỷ lệ 1/5 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,60

0,60

0,60

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

2,2

0,13

0,13

0,13

Điện năng

kW

4,63

4,63

4,63

b

Từ tỷ lệ 1/10 000

Máy vi tính

cái

0,60

0,60

0,60

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

0,13

0,13

0,13

Điện năng

kW

4,63

4,63

4,63

c

Từ tỷ lệ 1/25 000

Máy vi tính

cái

0,60

0,60

0,60

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

0,13

0,13

0,13

Điện năng

kW

4,63

4,63

4,63

7.3

Tỷ lệ 1/1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1/50 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,72

0,72

0,72

Phần mềm

BQ

0,03

0,03

0,03

Điều hòa

cái

2,2

0,16

0,16

0,16

Điện năng

kW

5,55

5,55

5,55

b

Từ tỷ lệ 1/100 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,58

0,58

0,58

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

2,2

0,13

0,13

0,13

Điện năng

kW

4,55

4,57

4,57

c

Từ tỷ lệ 1/250 000

Máy vi tính

cái

0,4

0,46

0,46

0,46

Phần mềm

BQ

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

2,2

0,10

0,10

0,10

Điện năng

kW

3,64

3,66

3,66

Ghi chú

Mức trên tính cho công việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý từ các dãy tỷ lệ cơ bản và được coi như định mức cơ sở để tính mức cho Tổng quát hóa CSDL nền địa lý các tỷ lệ khác từ tỷ lệ lớn hơn tương ứng theo bảng hệ số sau:

Bảng 95

TT

Danh mục định mức cần xác định

Danh mục định mức làm cơ sở

Từ 1/2000 xuống 1/10.000

Từ 1/10.000 xuống 1/50.000

Từ 1/50.000 xuống 1/1.000.000

1

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/2000 xuống CSDL 1/5 000

0,15

2

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/10 000 xuống CSDL 1/25 000

0,65

3

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/5 000 xuống CSDL 1/25 000

0,70

4

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/100 000

0,50

5

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/250 000

0,80

6

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/100 000 xuống CSDL 1/250 000

0,65

2.3. Vật liệu

Bảng 96

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1/10.000

1/50.000

1/1.000.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

0,80

0,90

1,10

2

Giấy bọc bản vẽ

tờ

0,50

0,50

0,60

3

Giấy A4

ram

0,05

0,08

0,10

4

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,00

4,80

6,00

5

Mực in laze

hộp

0,004

0,01

0,01

6

Sổ giao ca

quyển

0,50

0,50

0,60

7

Giấy đóng gói thành quả

tờ

0,50

2,00

2,50

8

Cồn công nghiệp

lít

0,05

0,20

0,25

9

Đĩa DVD

cái

0,20

0,30

0,35

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số sau:

Bảng 97

KK

1/10.000

1/50.000

1/1.000.000

Nguồn

1/2000

1/5000

1/5000

1/10.000

1/25.000

1/50.000

1/100.000

1/250.000

1

0,66

0,53

0,82

0,58

0,48

0,64

0,51

0,41

2

0,80

0,65

1,02

0,72

0,59

0,80

0,64

0,51

3

1

0,81

1,44

1

0,73

1

0,80

0,64

(2) Mức trên tính cho công việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý từ các dãy tỷ lệ cơ bản và được coi như định mức cơ sở để tính mức cho Tổng quát hóa CSDL nền địa lý các tỷ lệ khác từ tỷ lệ lớn hơn tương ứng theo bảng hệ số sau:

Bảng 98

TT

Danh mục định mức cần xác định

Danh mục định mức làm cơ sở

Từ 1/2000 xuống 1/10.000

Từ 1/10.000 xuống 1/50.000

Từ 1/50.000 xuống 1/1.000.000

1

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/2000 xuống CSDL 1/5 000

0,15

2

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/10 000 xuống CSDL 1/25 000

0,65

3

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/5 000 xuống CSDL 1/25 000

0,70

4

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/100 000

0,50

5

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/50 000 xuống CSDL 1/250 000

0,80

6

Tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ 1/100 000 xuống CSDL 1/250 000

0,65

(3) Mức cho từng công việc thuộc công việc Tổng quát hóa CSDL nền địa lý từ CSDL tỷ lệ lớn tính theo hệ số trong bảng dưới:

Bảng 99

TT

Danh mục

1/10.000

1/50.000

1/1.000.000

Công việc

Tỷ lệ nguồn

1/2000

1/5000

1/5000

1/10.000

1/25.000

1/50.000

1/100.000

1/250.000

1

Chọn lựa đối tượng và xác định tiêu chí tổng quát hóa

0,079

0,078

0,064

0,055

0,059

0,034

0,034

0,049

2

Chỉnh hợp, thay đổi dạng hình học, quan hệ topo đối tượng địa lý

0,706

0,698

0,815

0,544

0,735

0,901

0,901

0,854

3

Thay đổi chức năng ngữ nghĩa đối tượng địa lý

0,151

0,149

0,117

0,094

0,114

0,048

0,048

0,069

4

In phun

0,011

0,009

0,006

0,005

0,007

0,002

0,002

0,002

5

Tu chỉnh siêu dữ liệu

0,018

0,022

0,022

0,022

0,037

0,007

0,007

0,012

6

Tu chỉnh chất lượng

0,031

0,038

0,025

0,025

0,041

0,007

0,007

0,012

7

Giao nộp sản phẩm

0,005

0,007

0,004

0,004

0,007

0,001

0,001

0,002

MỤC LỤC

NỘI DUNG

TRANG

PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG

PHẦN 2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT

I. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỪ ẢNH HÀNG KHÔNG

1. Khống chế ảnh

2. Tăng dày

3. Đo bù

4. Đo vẽ trên trạm ảnh số

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

5. Điều tra ĐTĐL

5.1. Định mức lao động

5.2. Vật tư và thiết bị

6. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

6.1. Định mức lao động

6.2. Định mức vật tư và thiết bị

7. Tích hợp Cơ sở dữ liệu địa lý nền địa lý

7.1. Định mức lao động

7.2. Vật tư và thiết bị

8. Biên tập BĐĐH gốc số

8.1. Định mức lao động

8.2. Vật tư và thiết bị

II. XÂY DỰNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ

1. Điều tra bổ sung ĐTĐL

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức vật tư và thiết bị

2. Đo vẽ trên trạm ảnh số

2.1. Định mức công lao động

2.2. Định mức vật tư và thiết bị

3. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

4. Tích hợp CSDL nền địa lý

III. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:10.000 TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ

1. Khống chế ảnh độ cao

2. Tăng dày bổ sung

2.1. Tăng dày giải tích

2.1.1. Định mức lao động

2.1.2. Định mức vật tư và thiết bị

2.2. Tăng dày trên trạm ảnh số

2.2.1. Định mức lao động

2.2.2. Định mức vật tư và thiết bị

3. Đo vẽ bổ sung ĐTĐL (khu vực chưa đạt độ chính sách của địa hình)

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức vật tư và thiết bị

4. Điều tra bổ sung ĐTĐL

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

5. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc

6. Tích hợp CSDL nền địa lý

7. Biên tập BĐĐH gốc số

IV. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ 1:5.000 TỪ CSDL HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA HÌNH - THỦY VĂN

1. Đo vẽ bù ĐTĐL

2. Điều tra bổ sung ĐTĐL

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức vật tư và thiết bị

3. Đo vẽ bổ sung ĐTĐL

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức vật tư và thiết bị

4. Hoàn thiện CSDL nền địa lý

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

5. Biên tập BĐĐH

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức vật tư và thiết bị

V. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ LỚN

Tổng quát hóa CSDL nền địa lý

1. Định mức lao động

2. Định mức vật tư và thiết bị

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 40/2011/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 40/2011/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/11/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Văn Đức
  • Ngày công báo: 09/12/2011
  • Số công báo: Từ số 615 đến số 616
  • Ngày hiệu lực: 06/01/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản