Hệ thống pháp luật

Chương 7 Thông tư 39/2015/TT-BNNPTNT quy định về công tác lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Chủ dự án, chủ đầu tư

a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 74 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các quy định tại Thông tư này.

b) Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu theo thẩm quyền, kết quả xử lý phải đăng tải trên Báo Đấu thầu và trên trang thông tin điện tử của Bộ theo quy định; kịp thời báo cáo Bộ và đề xuất biện pháp xử lý đối với các trường hợp vượt thẩm quyền. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng khi không báo cáo, hoặc báo cáo không đầy đủ, kịp thời khi phát hiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu. Thực hiện báo cáo về công tác đấu thầu đầy đủ nội dung và thời gian theo quy định; các trường hợp không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung, không tuân thủ thời gian sẽ bị xử lý trách nhiệm theo quy định pháp luật.

c) Quản lý tổ chức thực hiện hợp đồng đảm bảo tiến độ, chất lượng, nghiệm thu, giải ngân. Đánh giá năng lực nhà thầu thực hiện hợp đồng các gói thầu do mình quản lý theo quy định của Bộ. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm hợp đồng theo thẩm quyền và báo cáo Bộ.

d) Các Ban CPO, chủ dự án chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện các quy định về đấu thầu của Nhà tài trợ đối với các dự án ODA, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về công tác lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Bộ trưởng giao quản lý.

2. Cơ quan đầu mối thẩm định dự án thuộc địa phương

Kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt; tổng hợp công tác đấu thầu báo cáo chủ dự án, Bộ và Nhà tài trợ theo quy định.

3. Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ được Bộ giao quản lý dự án

Thực hiện quản lý, giám sát theo dõi công tác lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng được Bộ giao:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức đấu thầu của chủ đầu tư, chủ dự án; báo cáo Bộ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu, giải quyết kiến nghị về đấu thầu theo quy định.

b) Kiểm tra, giám sát việc quản lý, thực hiện hợp đồng của chủ đầu tư, chủ dự án, nhà thầu đảm bảo tiến độ thực hiện dự án và quy định của Nhà tài trợ; báo cáo Bộ xử lý các hành vi vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng và các quy định pháp luật có liên quan.

c) Tổng hợp báo cáo Bộ về công tác đấu thầu, năng lực các nhà thầu đối với các dự án được Bộ giao quản lý theo quy định.

4. Cục Quản lý xây dựng công trình

a) Thực hiện quản lý, giám sát theo dõi công tác lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng được Bộ giao theo quy định tại khoản 3 Điều này.

b) Tham mưu, giúp Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác đấu thầu:

Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu; xây dựng các tiêu chí về năng lực chuyên môn cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu theo các quy định về đấu thầu trong nước và của Nhà tài trợ.

Xây dựng, đề xuất trình Bộ ban hành các văn bản quản lý về đấu thầu thuộc thẩm quyền của Bộ để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đấu thầu các dự án do Bộ quản lý.

Phối hợp với các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này trong việc theo dõi, giám sát, kiểm tra, giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Tổng hợp báo cáo Bộ về công tác đấu thầu, năng lực các nhà thầu theo quy định.

c) Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ quản lý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

5. Thanh tra Bộ:

Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2015, các quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ bằng văn bản (qua Cục Quản lý xây dựng công trình) để xem xét, giải quyết./.

Thông tư 39/2015/TT-BNNPTNT quy định về công tác lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý

  • Số hiệu: 39/2015/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 20/10/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hoàng Văn Thắng
  • Ngày công báo: 07/11/2015
  • Số công báo: Từ số 1085 đến số 1086
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH