Điều 13 Thông tư 37/2013/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 13. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh
Trường hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản thu hồi nợ bảo lãnh nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh theo quy định tại
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh (theo Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký (có xác nhận của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh về tính chính xác của bản sao và bản dịch) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
3. Bản sao (có xác nhận của Bên bảo lãnh) văn bản nêu ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thay đổi liên quan đến việc bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức kinh tế (trường hợp thay đổi tăng số tiền bảo lãnh của tổ chức kinh tế hoặc kéo dài thời hạn bảo lãnh của khoản bảo lãnh hoặc thay đổi bên bảo lãnh).
4. Xác nhận của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, thu hồi nợ đến thời điểm đề nghị xác nhận đăng ký thay đổi (áp dụng đối với trường hợp đăng ký thay đổi kế hoạch thu hồi nợ).
5. Văn bản của bên bảo lãnh giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh (áp dụng với trường hợp không có thành phần hồ sơ nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này).
Thông tư 37/2013/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 37/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 121 đến số 122
- Ngày hiệu lực: 14/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của Bên cho vay, Bên bảo lãnh
- Điều 5. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh
- Điều 6. Các trường hợp không phải thực hiện đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh.
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài
- Điều 8. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài
- Điều 10. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh
- Điều 12. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh
- Điều 14. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh
- Điều 15. Tài khoản cho vay ra nước ngoài và tài khoản thực hiện bảo lãnh của tổ chức kinh tế
- Điều 16. Tài khoản thực hiện bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản