- 1Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Thông tư 04/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 12/2006/ NĐ-CP thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2012/TT-BCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Bản thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào về các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào ký ngày 01 tháng 12 năm 2011;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2013 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào như sau:
Điều 1. Danh mục hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan (HNTQ) nhập khẩu năm 2013
Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2013 đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ từ CHDCND Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0%
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0% trừ đi số lượng đã nhập khẩu của từng mặt hàng).
2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại theo hạn ngạch thuế quan.
Đối với mặt hàng lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài mới được phép nhập khẩu. Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CHDCND LÀO NĂM 2013
(kèm theo Thông tư số 37/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN HÀNG | MÃ SỐ HÀNG HÓA | TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2013 | GHI CHÚ |
I. Thóc và gạo các loại | 1006.10.90 1006.30.30 1006.30.99 | 70.000 tấn quy gạo | Tỷ lệ quy đổi: 2 thóc = 1,2 gạo |
II. Lá và cọng thuốc lá | 3.000 tấn | ||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.10 | ||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.20 | ||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Burley | 2401.10.40 | ||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, được sấy bằng không khí nóng | 2401.10.50 | ||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác | 2401.10.90 | ||
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng | 2401.20.10 | ||
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley | 2401.20.40 | ||
Cọng lá thuốc lá | 2401.30.10 |
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(kèm theo Thông tư số 37/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TT | Phía Việt Nam | Phía Lào |
1 | Na Mèo (Thanh Hóa) | Nậm Xôi (Hủa Phăn) |
2 | Nậm Cắn (Nghệ An) | Nậm Cắn (Xiêng Khoảng) |
3 | Cầu Treo (Hà Tĩnh) | Nậm Phao (Bolikhămxay) |
4 | Cha Lo (Quảng Bình) | Na Phàu (Khăm Muồn) |
5 | Lao Bảo (Quảng Trị) | Đen Sa Vẳn (Savannakhết) |
6 | Tây Trang (Điện Biên) | Sốp Hùn (Phong Salỳ) |
7 | Chiềng Khương (Sơn La) | Bàn Đán (Hủa Phăn) |
8 | Lóng Sập (Sơn La) | Pa Háng (Hủa Phăn) |
9 | La Lay (Quảng Trị) | La Lay (Salavăn) |
10 | Bờ Y (Kon Tum) | Phu Ca (Attapư) |
11 | Tén Tần (Thanh Hóa) | Sổm Vẳng (Hủa Phăn) |
12 | Thanh Thủy (Nghệ An) | Nậm On (Bolikhămxay) |
- 1Thông tư 06/2014/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 03/2015/TT-BCT quy định về nguyên tắc điều hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 1Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Thông tư 04/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 12/2006/ NĐ-CP thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 3Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Thông tư 06/2014/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 03/2015/TT-BCT quy định về nguyên tắc điều hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư 37/2012/TT-BCT về nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2013 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 37/2012/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/12/2012
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: 01/01/2013
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực