Điều 26 Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
1. Hình thức kiểm tra cư trú được tiến hành định kỳ, đột xuất, hoặc do yêu cầu phòng, chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự.
2. Đối tượng kiểm tra cư trú là công dân, hộ gia đình, cơ sở cho thuê lưu trú, cơ quan đăng ký, quản lý cư trú các cấp; cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý cư trú.
3. Nội dung kiểm tra cư trú bao gồm kiểm tra việc triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung đăng ký, quản lý cư trú; quyền và trách nhiệm của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức; các nội dung khác theo pháp luật cư trú.
4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Công an xã được giao quản lý cư trú tại địa bàn có quyền kiểm tra trực tiếp hoặc phối hợp kiểm tra việc chấp hành pháp luật về cư trú đối với công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức thuộc địa bàn quản lý. Khi kiểm tra được quyền huy động lực lượng quần chúng làm công tác bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức cùng tham gia.
5. Việc kiểm tra cư trú của Công an cấp trên tại địa bàn dân cư phải có cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Công an xã được giao quản lý cư trú tại địa bàn chứng kiến.
Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 35/2014/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 883 đến số 884
- Ngày hiệu lực: 28/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
- Điều 4. Các trường hợp tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú
- Điều 5. Tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức về cư trú
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký thường trú
- Điều 7. Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 8. Giấy chuyển hộ khẩu
- Điều 9. Thẩm quyền đăng ký thường trú
- Điều 10. Cấp sổ hộ khẩu
- Điều 11. Xóa đăng ký thường trú
- Điều 12. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
- Điều 13. Xác nhận về việc trước đây công dân đã đăng ký thường trú
- Điều 14. Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật
- Điều 15. Chỗ ở không được chuyển đến đăng ký thường trú
- Điều 16. Thủ tục đăng ký tạm trú
- Điều 17. Cấp sổ tạm trú
- Điều 18. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú
- Điều 19. Xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú
- Điều 20. Hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật