Điều 2 Thông tư 35/2010/TT-BCT quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Bộ Công thương ban hành
Một số cụm từ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn là các Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã; Tổ hợp tác thành lập và hoạt động theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Tổ Hợp tác và các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp tại các huyện, thị xã, thị trấn và các xã (bao gồm cả các xã thuộc các thành phố).
2. Sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu là sản phẩm do các cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất, có chất lượng, giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng được một số tiêu chí cơ bản về kinh tế, kỹ thuật, xã hội; về sử dụng nguồn nguyên liệu; giải quyết việc làm cho người lao động và thỏa mãn các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Cấp khu vực trong Thông tư này được chia thành 03 khu vực như sau:
a) Khu vực phía Bắc, gồm 28 tỉnh, thành phố là: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hải Phòng, Hà Nội;
b) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 15 tỉnh, thành phố là: Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đà Nẵng;
c) Khu vực phía Nam, gồm 20 tỉnh, thành phố là: Long An, Tiền Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cà Mau, Bạc Liêu, Hậu Giang, Bến Tre, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận, Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tư 35/2010/TT-BCT quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Bộ Công thương ban hành
- Điều 1. Mục đích, đối tượng bình chọn và phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bình chọn sản phẩm
- Điều 4. Yêu cầu chung đối với các sản phẩm tham gia bình chọn
- Điều 5. Phân nhóm các sản phẩm tham gia bình chọn
- Điều 6. Thành lập Hội đồng bình chọn
- Điều 7. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng bình chọn
- Điều 8. Ban giám khảo
- Điều 9. Trình tự, thủ tục đăng ký, bình chọn
- Điều 10. Hồ sơ và sản phẩm đăng ký bình chọn
- Điều 11. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Điều 12. Lưu giữ hồ sơ bình chọn
- Điều 13. Tiêu chí bình chọn
- Điều 14. Phương pháp bình chọn và tổng hợp kết quả
- Điều 15. Điều kiện sản phẩm đạt giải và cơ cấu giải thưởng
- Điều 16. Công nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận
- Điều 17. Tổ chức trao giải
- Điều 18. Quyền lợi của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
- Điều 19. Trách nhiệm của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
- Điều 20. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
- Điều 21. Địa điểm, thời gian và kinh phí thực hiện