Điều 10 Thông tư 34/2021/TT-BGTVT quy định về quản lý, hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ trong phạm vi toàn quốc
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra tải trọng xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả kiểm tra tải trọng xe;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng quý và hàng năm;
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hàng quý; trước ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
h) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý đối với báo cáo hàng quý; từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
2. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra tải trọng xe khu vực, địa phương
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra tải trọng xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả kiểm tra tải trọng xe;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Phương thức gửi nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng quý và hàng năm;
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 22 tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hàng quý; trước ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
h) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý đối với báo cáo hàng quý; từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
3. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra tải trọng xe của Tổ chức được giao quản lý, bảo trì đường bộ
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra tải trọng xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả kiểm tra tải trọng xe;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức được giao quản lý, bảo trì đường bộ;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải theo phạm vi, trách nhiệm quản lý;
đ) Phương thức gửi nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng quý và hàng năm;
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hàng quý; trước ngày 18 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
h) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý đối với báo cáo hàng quý; từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
Thông tư 34/2021/TT-BGTVT quy định về quản lý, hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 34/2021/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Yêu cầu của Trạm kiểm tra tải trọng xe khi đưa vào hoạt động
- Điều 5. Hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định do cơ quan quản lý đường bộ quản lý, vận hành
- Điều 6. Hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định do Tổ chức được giao quản lý, bảo trì đường bộ quản lý, vận hành
- Điều 7. Hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động
- Điều 8. Yêu cầu nghiệp vụ của người trực tiếp vận hành Trạm kiểm tra tải trọng xe
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe
- Điều 10. Chế độ báo cáo
- Điều 11. Trách nhiệm của người trực tiếp vận hành Trạm
- Điều 12. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường bộ
- Điều 13. Trách nhiệm của Tổ chức được giao quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 14. Hiệu lực thi hành
- Điều 15. Quy định chuyển tiếp
- Điều 16. Tổ chức thực hiện