Điều 2 Thông tư 34/2018/TT-NHNN quy định về quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước là các đơn vị hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước.
2. Đơn vị quản lý tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý tài sản.
3. Đơn vị sử dụng tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được giao sử dụng tài sản.
4. Người sử dụng là cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước kết nối, sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.
5. Cán bộ kỹ thuật là người được đào tạo về chuyên môn công nghệ thông tin và được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống công nghệ thông tin tại đơn vị hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước.
6. Tổ chức bên ngoài kết nối, sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là tổ chức bên ngoài) bao gồm: tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức khác kết nối, sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.
7. Trung tâm dữ liệu là trung tâm dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng.
8. Mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước và mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước.
9. Mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi một khu vực thuộc trụ sở Ngân hàng Nhà nước.
10. Mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối giữa Trung tâm dữ liệu và các mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước.
11. Mạng Internet Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng cung cấp dịch vụ Internet cho người sử dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
12. Mạng không dây là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối thông qua sóng radio hoặc sóng cực ngắn.
13. Thiết bị đầu cuối là các thiết bị bao gồm máy trạm làm việc, máy in, máy quét, máy Fax, điện thoại sử dụng địa chỉ IP, các loại thiết bị di động thông minh có kết nối mạng.
14. Hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng là hệ thống đường truyền dẫn của Ngân hàng Nhà nước và các kênh truyền dẫn Ngân hàng Nhà nước thuê của các tổ chức cung cấp dịch vụ viễn thông.
15. Hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ là hệ thống cáp truyền dẫn nội bộ và ổ kết nối mạng.
16. Trang thiết bị mạng gồm thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thiết bị truyền dẫn, thiết bị an ninh bảo mật mạng, thiết bị cân bằng tải, các phần mềm hệ thống và giám sát mạng.
17. Lớp mạng lõi là lớp mạng của hệ thống mạng có nhiệm vụ kết nối các lớp mạng với nhau.
18. Lớp mạng phân phối là lớp mạng có nhiệm vụ làm giao diện kết nối giữa lớp mạng truy cập và lớp mạng lõi.
19. Lớp mạng truy cập là lớp mạng phục vụ kết nối người sử dụng với các hệ thống.
20. Phân vùng mạng là các vùng riêng trong hệ thống mạng cục bộ được chia tách theo đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng gồm: Phân vùng mạng cho máy chủ nghiệp vụ, phân vùng mạng trung gian (phân vùng DMZ) để cung cấp dịch vụ trên Internet, phân vùng mạng để cung cấp dịch vụ mạng không dây và phân vùng mạng quản trị để theo dõi quản trị mạng Ngân hàng Nhà nước.
21. Tên định danh là tên duy nhất gán cho các thiết bị đầu cuối kết nối, truy cập mạng Ngân hàng Nhà nước.
22. Dịch vụ hội nghị truyền hình là công nghệ truyền hình ảnh, âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP.
Thông tư 34/2018/TT-NHNN quy định về quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 34/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 4. Nguyên tắc về xây dựng, quản lý và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 6. Bảo đảm tính sẵn sàng và an toàn hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 7. Quy định về lắp đặt mới, nâng cấp và sửa chữa
- Điều 8. Quy định về bảo trì, kiểm tra định kỳ và xử lý sự cố
- Điều 9. Quy định về quản trị và sử dụng
- Điều 10. Quy định về lắp đặt mới, nâng cấp và sửa chữa
- Điều 11. Quy định về bảo trì, kiểm tra định kỳ và xử lý sự cố
- Điều 12. Quy định về quản trị và sử dụng
- Điều 13. Quản lý kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 14. Yêu cầu kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 15. Hướng dẫn thực hiện kết nối hoặc thay đổi kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 16. Hướng dẫn hủy kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 17. Quản lý kết nối Internet
- Điều 18. Yêu cầu kết nối Internet
- Điều 19. Quy định về giám sát và kiểm soát kết nối Internet
- Điều 20. Quy định về kết nối mạng không dây, thiết bị di động