Chương 1 Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Thông tư này quy định nội dung, thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh.
b) Nhập khẩu để phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
c) Hành lý cá nhân, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ, hàng tinh khiết (Pa) dùng làm thuốc thử trong phân tích hóa học, quà biếu và muối mỹ phẩm.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính): là hợp chất, có thành phần chính là natri clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển; khai thác từ mỏ muối sử dụng cho ăn, uống, làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất công nghiệp, hóa chất, thực phẩm, y tế và các ngành khác.
2. Muối thực phẩm (muối ăn) có mã HS 2501.00.10: là muối có hàm lượng natri clorua cao, dư lượng kim loại nặng ở mức cho phép, được sử dụng cho ăn trực tiếp và chế biến thực phẩm.
3. Muối công nghiệp: là muối thô sản xuất ra trên đồng muối có mã HS 2501.00.90 hoặc khai thác từ mỏ muối có mã HS 2501.00.20, được sơ chế để loại bớt tạp chất, có hàm lượng natri clorua cao được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất hoặc làm nguyên liệu để chế biến muối tinh và các ngành khác.
4. Muối tinh có mã HS 2501.00.90: là muối đã được chế biến theo phương pháp nghiền rửa, hoặc tái kết tinh hoặc kết tinh trong chân không được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế, xử lý nước và các ngành khác.
5. Lô hàng muối nhập khẩu: là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
6. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa: là phòng thử nghiệm đáp ứng các điều kiện theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 được Văn phòng Công nhận chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá, cấp Chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua (Danh sách được công bố trên Website www.boa.gov.vn để người nhập khẩu lựa chọn sử dụng dịch vụ thử nghiệm chất lượng của sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước).
1. Đối với nhập khẩu muối thực phẩm (muối ăn): Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974-2007 và muối thực phẩm.
2. Đối với nhập khẩu muối tinh: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh.
3. Đối với nhập khẩu muối công nghiệp: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640-2013 muối (natri clorua) công nghiệp.
4. Đối với nhập khẩu muối các loại quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này: Các chỉ tiêu về kim loại nặng trong muối theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Điều 5. Chất lượng muối nhập khẩu
Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu
1. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:
Áp dụng phương thức kiểm tra chặt về chất lượng muối nhập khẩu. Tất cả các lô hàng muối nhập khẩu đều được kiểm tra, đánh giá về chất lượng khi nhập khẩu.
2. Lấy mẫu thử nghiệm và lưu mẫu:
a) Khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan, lấy mẫu muối theo quy định tại
b) Mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu được lấy theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập và được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra; và 01 mẫu người nhập khẩu lưu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan. Đại diện người nhập khẩu và cơ quan Hải quan lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu phân tích đối với mẫu thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu do người nhập khẩu chi trả.
d) Thời gian lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 34/2014/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 987 đến số 988
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ kiểm tra
- Điều 5. Chất lượng muối nhập khẩu
- Điều 6. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu
- Điều 7. Nội dung kiểm tra
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
- Điều 9. Thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
- Điều 10. Biện pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng