Chương 1 Thông tư 34/2011/TT-BCT quy định về lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện do Bộ Công thương ban hành
Thông tư này quy định:
1. Phương pháp, trình tự, thủ tục phân bổ điện năng và công suất cho các tổng công ty điện lực, các công ty điện lực cấp tỉnh khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
2. Nội dung, trình tự, thủ tục lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
3. Tổng công ty điện lực.
4. Công ty điện lực cấp tỉnh.
5. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
6. Khách hàng sử dụng điện.
7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công suất cực đại đầu nguồn là công suất cực đại mà tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh nhận từ hệ thống điện quốc gia và nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới.
2. Công suất khả dụng của hệ thống là tổng công suất khả dụng của toàn bộ các tổ máy phát điện trong hệ thống điện quy đổi về đầu cực máy phát và công suất điện nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới trong một khoảng thời gian xác định.
3. Công suất phân bổ cho tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh là công suất cực đại mà các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh được phép sử dụng trong khi hệ thống điện quốc gia thiếu công suất.
4. Công ty điện lực cấp tỉnh là công ty điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Đánh giá an ninh hệ thống là việc đánh giá độ ổn định và an toàn cung cấp điện căn cứ theo cân bằng giữa công suất, điện năng khả dụng của hệ thống và phụ tải điện dự kiến của hệ thống có tính đến các ràng buộc trong hệ thống điện và yêu cầu dự phòng công suất trong một khoảng thời gian xác định.
8. Điện năng khả dụng của hệ thống là tổng sản lượng điện có thể phát được của toàn bộ các tổ máy phát điện trong hệ thống điện quy đổi về đầu cực máy phát và sản lượng điện nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới tính theo năm, tháng, tuần, ngày .
9. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, mua buôn điện từ các tổng công ty điện lực hoặc các công ty điện lực cấp tỉnh để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện.
10. Hệ thống điện quốc gia thiếu công suất là trường hợp khi tỷ lệ dự phòng công suất của hệ thống điện vào các giờ cao điểm thấp hơn 3% và xuất hiện ít nhất ba (03) ngày trong một tuần.
11. Hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng là trường hợp điện năng khả dụng của hệ thống điện thấp hơn tổng nhu cầu điện năng dự báo của phụ tải hệ thống điện (bao gồm cả điện xuất khẩu) quy đổi về đầu cực máy phát.
12. Hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện là trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng hoặc thiếu công suất hoặc vừa thiếu điện năng, vừa thiếu công suất.
13. Sản lượng điện đầu nguồn là sản lượng điện mà tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh nhận từ hệ thống điện quốc gia tại các vị trí đo đếm ranh giới.
14. Sản lượng điện phân bổ theo tháng, tuần, ngày cho tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh là sản lượng điện lớn nhất mà các tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh được phép sử dụng trong tháng, tuần, ngày khi hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng phải thực hiện phân bổ sản lượng điện.
15. Tiết giảm điện là việc ngừng, giảm mức công suất, điện năng cung cấp cho các khách hàng sử dụng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
16. Tổng công ty điện lực miền là Tổng công ty điện lực Miền Bắc, Miền Trung hoặc Miền Nam.
17. Tuần W là tuần hiện tại.
18. Tuần W - / i là tuần trước hoặc sau tuần hiện tại i tuần.
19. Vị trí đo đếm ranh giới là vị trí đo đếm sản lượng điện giao nhận giữa tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh với hệ thống điện quốc gia và vị trí đo đếm sản lượng điện nhập khẩu của tổng công ty điện lực, công ty điện lực cấp tỉnh.
Thông tư 34/2011/TT-BCT quy định về lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện do Bộ Công thương ban hành
- Điều 4. Phương pháp xác định tổng điện năng, tổng công suất phân bổ cho các tổng công ty điện lực khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện
- Điều 5. Phương pháp phân bổ sản lượng điện cho các tổng công ty điện lực
- Điều 6. Phương pháp phân bổ sản lượng điện cho các công ty điện lực cấp tỉnh
- Điều 7. Phương pháp phân bổ công suất cho tổng công ty điện lực
- Điều 8. Phương pháp phân bổ công suất cho công ty điện lực cấp tỉnh
- Điều 9. Nguyên tắc thực hiện điều hoà, tiết giảm điện
- Điều 10. Kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia năm tới
- Điều 11. Kế hoạch cung ứng điện tại địa phương năm tới
- Điều 12. Kế hoạch phân bổ sản lượng điện của hệ thống điện quốc gia tháng tới
- Điều 13. Kế hoạch cung ứng điện tại địa phương tháng tới
- Điều 14. Lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện tuần tại địa phương
- Điều 15. Kế hoạch phân bổ công suất của hệ thống điện quốc gia
- Điều 16. Lập và thực hiện kế hoạch tiết giảm công suất tại địa phương
- Điều 17. Phân bổ công suất và tiết giảm điện khi xảy ra thiếu công suất cục bộ